1. ĐIỂM CỘNG ƯU TIÊN ĐỐI TƯỢNG
a) Nhóm đối tượng ưu tiên 1: Cộng 2 điểm, gồm các đối tượng từ 01 đến 04
–
Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 (KV1).
–
Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.
–
Đối tượng 03:
+ Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
+ Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại khu vực 1;
+ Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
+ Quân nhân, công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;
+ Người có công với cách mạng theo quy định hiện hành.
–
Đối tượng 04:
+ Con liệt sĩ;
+ Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
+ Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;
+ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;
+ Người bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng là con đẻ của người hoạt động kháng chiến;
+ Con của người có công với cách mạng quy định hiện hành.
b) Nhóm đối tượng ưu tiên 02: Cộng 1 điểm, gồm các đối tượng 05, 06, 07
–
Đối tượng 05:
+ Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
+ Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 18 tháng không ở khu vực 1;
+ Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở.
Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên đối với quân nhân, công an phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành dự thi hay đăng ký xét tuyển vào ĐH, CĐ là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay đăng ký xét tuyển.
–
Đối tượng 06:
+ Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
+ Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
+ Con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
+ Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế có giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định hiện hành;
+ Con của người có công giúp đỡ cách mạng.
–
Đối tượng 07:
+ Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hiện hành;
+ Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
+ Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
+ Y tá, dược tá, hộ lý, kỹ thuật viên, y sĩ, dược sĩ trung cấp đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành y, dược.
Người có nhiều diện ưu tiên theo đối tượng chỉ được hưởng một diện ưu tiên cao nhất. Thí sinh khi nộp hồ sơ cần nộp kèm các giấy tờ chứng minh đối tượng ưu tiên được hưởng như giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh… giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, quyết định xuất ngũ…. Tất cả đều nộp bản sao công chứng.
2. ĐIỂM CỘNG ƯU TIÊN KHU VỰC.
Điểm cộng ưu tiên khu vực được cộng tối đa 1.5 điểm, giữa mỗi khu vực ưu tiên chênh lệch 0.5 điểm.
Phân chia khu vực ưu tiên:
+ Khu vực 1: Các xã/phường khó khăn theo quy định hiện hành. Thí sinh thuộc khu vực này khi tham gia xét tuyển đại học, cao đẳng được cộng 1.5 điểm.
+ Khu vực 2-NT: gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3. Thí sinh thuộc khu vực này khi tham gia xét tuyển đại học, cao đẳng được cộng 1 điểm.
+ Khu vực 2: Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1). Thí sinh thuộc khu vực này được cộng 0.5 điểm.
+ Khu vực 3: Các quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ương. Thí sinh thuộc khu vực này không được hưởng điểm ưu tiên khu vực.
Quy định cộng điểm ưu tiên theo khu vực:
– Điểm ưu tiên khu vực tính theo nơi học THPT.
Thí sinh học liên tục và tốt nghiệp trung học tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu trong 3 năm học trung học phổ thông (hoặc thời gian học trung cấp) có chuyển trường thì thời gian học ở khu vực nào lâu hơn được hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu mỗi năm học một trường ở các khu vực có mức ưu tiên khác nhau hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở khu vực nào, hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Quy định này áp dụng cho tất cả thí sinh, kể cả thí sinh đã tốt nghiệp từ trước năm thi tuyển sinh.
– Những trường hợp được hưởng ưu tiên theo hộ khẩu:
+ Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú;
+ Học sinh các trường, lớp dự bị ĐH;
+ Học sinh các lớp tạo nguồn được mở theo quyết định của các Bộ, cơ quan ngang Bộ hoặc UBND cấp tỉnh;
+ Học sinh có hộ khẩu thường trú
trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành nếu học THPT hoặc trung cấp tại các địa điểm thuộc huyện, thị xã có ít nhất một trong các xã thuộc diện nói trên.
+ Quân nhân, công an nhân dân được cử đi dự thi, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ.
Điểm cộng ưu tiên đối với xét tuyển vào trường Đại học Quốc gia Hà Nội.
Đại học Quốc gia Hà Nội áp dụng chính sách điểm cộng ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhưng áp dụng cho thang điểm 140, thí sinh có thể được cộng tối đa 17.5 điểm, cụ thể:
Ưu tiên đối tượng: Nhóm đối tượng ưu tiên 1: 10 điểm, nhóm đối tượng ưu tiên 02: cộng 5 điểm.
Ưu tiên khu vực: KV1: 7.5 điểm, KV-2NT: 5 điểm, KV2: 2.5 điểm, KV3: 0 điểm
Read more:
http://luyenthithptquocgia.com/quy-dinh-diem-uu-tien-trong-xet-tuyen-dh-cd-a896.html#ixzz4oU9fUZfR