[Funland] 1973: Trao đổi tù binh, Mỹ rút quân khỏi Việt Nam

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Chu Lai (27).jpg

1-11-1968 – Những nghi can Việt Cộng chờ được xừ lý tại Trại tạm giam của Sư đoàn Americal ở Chu Lai. Ảnh: Franklin Nickerson, III
Camp Chu Lai (28).jpg

3-11-1968 – Binh nhất Bernard Cloualre Đại đội Quân cảnh 23, Sư đoàn Americal canh gác nghi can Việt Cộng trước cừa Văn phòng tại Trại tạm giam của Sư đoàn Americal ở Chu Lai. Ảnh: Franklin Nickerson, III
Camp Chu Lai (29).jpg

3-11-1968 – Binh nhất Woodrol Harris Đại đội Quán cảnh 23 lấy dấu vân tay nghi can Việt Cộng lại Trại tạm giam cùa Sư đoàn Americal ở Chu Lai. Ảnh: Franklin Nickerson, III
Camp Chu Lai (30).jpg
 
Chỉnh sửa cuối:

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Chu Lai (31).jpg

1-11-1968 – Sylvan Paioletri, Đại đội Quân cành 23 dẫn nghi can Việt Cộng vào Trại tạm giam của Sư đoàn Americal ở Chu Lai. Ảnh: Franklin Nickerson, III
Camp Chu Lai (32).jpg


1-11-1968 – Sylvan Paioletri, Đại đội Quân cành 23 dẫn nghi can Việt Cộng vào Trại tạm giam của Sư đoàn Americal ở Chu Lai. Ảnh: Franklin Nickerson, III
Camp Chu Lai (33).jpg

1-11-1968 – một nữ nghi can Việt Cộng trong Trại tạm giam của Sư đoàn Americal ở Chu Lai. Ảnh: Franklin Nickerson, III
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Chu Lai (34).jpg

1-11-1968 – một nghi can Việt Cộng trong Trại tạm giam của Sư đoàn Americal ở Chu Lai. Ảnh: Franklin Nickerson, III
Camp Chu Lai (35).jpg

1-11-1968 – Nathan Hale, Joseph Knopic và Vũ Thu Biên – cả ba thuộc Biệt đội tình báo quân đội. và Bernard Cloustre, Đại đội Quân cảnh 23 đến phòng thẩm vấn Trại tạm giam của Sư đoàn Americal ở Chu Lai. Ảnh: Franklin Nickerson, III
Camp Chu Lai (36).jpg

1-11-1968 – Nathan Hale, Biệt đội tinh báo quân đội, thẩm vấn một nghi can Việt Cộng thông qua phiên dịch Vũ Thu Biên ở Trại tạm giam của Sư đoàn Americal ở Chu Lai. Ảnh: Franklin Nickerson, III
Camp Chu Lai (37).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Chu Lai (38).jpg

3-11-1968 – Trung sĩ Roy Bullock, Đại đội Quân cành 23, Sư đoàn Americal và phiên dịch Phan Văn Duy cấp đồ dùng sinh hoạt tối thiểu cho nghi can Việt Cộng trong Trại tạm giam Sư đoàn Americal ở Chu Lai. Ảnh: Franklin Nickerson, III
Camp Chu Lai (39).jpg
Camp Chu Lai (40).jpg
Camp Chu Lai (41).jpg
Camp Chu Lai (42).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Chu Lai (43).jpg

3-11-1968 – những nghi can Việt Cộng hàng ngày được cấp ba bữa ăn tại Trại tạm giam Sư đoàn Americal ở Chu Lai. Ảnh: Franklin Nickerson, III
Camp Chu Lai (44).jpg
Camp Chu Lai (45).jpg
Camp Chu Lai (46).jpg
Camp Chu Lai (47).jpg
Camp Chu Lai (48).jpg
Camp Chu Lai (49).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Chu Lai (50).jpg

3-11-1968 – Trung sĩ David Kendra Trung đội trưởng, Đại đội D, Tiều đoàn 4, Lữ đoàn 196, Sư đoàn Americal cùng binh nhất Roger Kesteloot và George Cornell càn quét ngoại vi Chu Lai. Ảnh: Franklin Nickerson, III
Camp Chu Lai (51).jpg

3-11-1968 – Binh nhất Robert Colasent, Đại đội D, Tiểu đoàn 4, Lữ đoàn bộ binh nhẹ 196, Sư đoàn Americal, gác cho y tá Bobby Paige băng bó cho một Việt Cộng bị thương trong trận càn ở ngoại vi Chu Lai. Ảnh: Franklin Nickerson, III
Camp Chu Lai (52).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Chu Lai (53).jpg

3-11-1968 – Y tá Bobby Paige, Đại đội D, Tiểu đoàn 4, Lữ đoàn bộ binh nhẹ 196, Sư đoàn Americal, băng bó cho một Việt Cộng bị thương trong trận càn ở ngoại vi Chu Lai. Ảnh: Franklin Nickerson, III
Camp Chu Lai (54).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Chu Lai (55).jpg

3-11-1968 – Binh nhất Robert Colasent, Đại đội D, Tiểu đoàn 4, Lữ đoàn bộ binh nhẹ 196, Sư đoàn Americal, gác cho y tà Bobby Paige băng bó cho một Việt Cộng bị thương trong trận càn ở ngoại vi Chu Lai. Ảnh: Franklin Nickerson, III
Camp Chu Lai (56).jpg

3-11-1968 – Y tá Bobby Paige, Đại đội D, Tiểu đoàn 4, Lữ đoàn bộ binh nhẹ 196, Sư đoàn Americal, băng bó cho một Việt Cộng bị thương trong trận càn ở ngoại vi Chu Lai. Ảnh: Franklin Nickerson, III
Camp Chu Lai (57).jpg

3-11-1968 – Binh nhất Roger Kesteloot, Đại đội C, Tiểu đoàn 4, Lữ đoàn bộ binh nhẹ 196, Sư đoàn Americal, ghi tên tuổi và thông tin về nơi bắt lên “Thẻ nghi can Việt Cộng" trong trận càn ở ngoại vi Chu Lai. Ảnh: Franklin Nickerson, III
Camp Chu Lai (58).jpg
Camp Chu Lai (59).jpg
 

zinhaicau

Xe điện
Biển số
OF-29884
Ngày cấp bằng
24/2/09
Số km
3,394
Động cơ
381,354 Mã lực
Qua bức ảnh này, lính Bắc Việt trẻ quá, dưới 17t thì thời bấy h vẫn coi là trẻ em chứ nhỉ. Góc độ nào đó thì thấy sự huy động tuyên truyền của Bắc Việt quá tốt.
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Chu Lai (60).jpg

3-11-1968 – y tá Bobby Paige, Đại đội D, Tiểu đoàn 4, Lữ đoàn bộ binh nhẹ 196, Sư đoàn Americal cùng phi công đưa một Việt Cộng bị thương lên trực thăng cứu thương UH-1D trong trận càn ở ngoại vi Chu Lai. Ảnh: Franklin Nickerson, III
Camp Chu Lai (61).jpg


Camp Chu Lai (62).jpg

3-11-1968 – Binh sĩ Đại đội D, Tiểu đoàn 4, Lữ đoàn bộ binh nhẹ 196, Sư đoàn Americal nhìn trực thäng UH- 1D chở Việt Cộng bị thương cất cánh trong trận càn quét ngoại vi Chu Lai. Ảnh: Franklin Nickerson, III
Camp Chu Lai (63).jpg

3-11-1968 – Trực thăng cứu thương UH-1D, chở Việt Cộng bị thương chuẩn bị hạ xuống Biệt đội Quân y 123, Sư đoàn Americal ở Chu Lai. Ảnh: Franklin Nickerson, III
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Chu Lai (64).jpg

3-11-1968 – Trung sĩ David Atchison và binh nhất Joseph Ferrads, Biệt đội Quân y 123, Sư đoàn Americal khiêng Việt Cộng bị thương vào Trại tạm giam của Sư đoàn Americal ở Chu Lai. Ảnh: Franklin Nickerson, III
Camp Chu Lai (65).jpg

3-11-1968 – Lewis Scott, y tá Đại đội A, Tiểu đoàn Quân y 123 xử lý vết thương ở đùi tù binh Bắc Việt Nam tại bệnh xá Trại tạm giam Sư đoàn Americal ở Chu Lai. Ảnh: Franklin Nickerson, III
Camp Chu Lai (66).jpg
Camp Chu Lai (67).jpg

3-11-1968 – Lewis Scott, y tá Đại đội A, Tiểu đoàn Quân y 123 tiêm penicillin cho tù binh Bắc Việt Nam sau khi xử lỷ vểt thương ở đùi lại bệnh xà Trại tạm giam của Sư đoàn Amerícal ở Chu Lai. Ảnh: Franklin Nickerson, III
Camp Chu Lai (68).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Trại gíam tù binh ở Côn Đảo em chỉ có nhõn một hình
Camp Côn Đảo (1).jpg

Tù binh Côn Đáo ngày 16-7-1970. Ảnh: A. Hill
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Đà Nẵng (0).jpg
Camp Đà Nẵng (1).jpg

19-4-1971 – khám bệnh cho một tù binh Việt Cộng tại Trại tù binh Đà Nẵng. Ảnh: James Brock
Camp Đà Nẵng (2).jpg
Camp Đà Nẵng (3).jpg

19-4-1971 – điều trị cho tù binh Việt Cộng tại Trại tù binh Đà Nẵng. Ảnh: James Brock
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Đà Nẵng (4).jpg

19-4-1971 – Lấy dấu vân tay một tù binh mới nhập Trại tù binh Đà Nẵng. Ảnh: James Brock
Camp Đà Nẵng (5).jpg

19-4-1971 – Tù binh mới nhập Trại tù binh Đà Nẵng, được phát quần áo của đồ sinh hoạt tối thiểu. Ảnh: James Brock
Camp Đà Nẵng (6).jpg

19-4-1971 – Tù binh làm việc tại xưởng mộc trong Trại tù binh Đà Nẵng. Ảnh: James Brock
Camp Đà Nẵng (7).jpg
 

zinhaicau

Xe điện
Biển số
OF-29884
Ngày cấp bằng
24/2/09
Số km
3,394
Động cơ
381,354 Mã lực
Tiếp đi cụ Ngao ơi. Hay quá. E xin gửi cho bạn em dạy Sử làm tư liệu các thớt của cụ ạ.
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Đà Nẵng (8).jpg

19-4-1971 – Nhà ăn trong Trại tù binh Đà Nẵng. Ảnh: James Brock
Camp Đà Nẵng (9).jpg

19-4-1971 – phòng đọc sách báo trong Trại tù binh Đà Nẵng. Ảnh: James Brock
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Đà Nẵng (10).jpg

19-4-1971 – Tù binh đá bóng trong Trại tù binh Đà Nẵng. Ảnh: James Brock
Camp Đà Nẵng (11).jpg

19-4-1971 – Tù binh chơi bóng chuyền trong Trại tù binh Đà Nẵng. Ảnh: James Brock
Camp Đà Nẵng (12).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Đà Nẵng (13).jpg

19-4-1971 – Một tù binh bị Quân cảnh Nam Việt Nam khám xét tại Trại tù binh Đà Nẵng. Ảnh: James Brock
Camp Đà Nẵng (14).jpg

19-4-1971 – Tù binh xây dựng nhà thờ Thiên chúa giảo nhỏ trong Trại tù binh Đà Nẵng. Ảnh: James Brock
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Long An (0).jpg
Camp Long An (1).jpg

6-11-1968 – “T-boat" chở nghi can Việt Cộng bị Sư đoàn bộ binh 9 bắt ở khu vực Đồng bằng Cửu Long. Ảnh: Dennis Connell
Camp Long An (2).jpg

6-11-1968 – Binh nhất Mike Blakey (phải) theo dõi những nghi can Việt Cộng rời T-boat lên bờ để được đưa về Trại tạm giam Sư đoàn bộ binh 9 ở Đồng Tăm (Long An). Ảnh: Dennis Connell
Camp Long An (3).jpg

6-11-1968 – “T-boat" chở nghi can Việt Cộng bị Sư đoàn bộ binh 9 bắt ở khu vực Đồng bằng Cửu Long. Ảnh: Dennis Connell
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Long An (4).jpg

6-11-1968 – nghi can Việt Cộng lên xe tải 2,5 tấn để về Trại tạm giam của Sư đoàn bộ binh số 9 ở Đồng Tâm (Long An). Ảnh: Dennis Connell
Camp Long An (5).jpg
Camp Long An (6).jpg
 
Thông tin thớt
Đang tải
Top