Khi nghiên cứu kỹ cái Số: 60/2023/TT-BTC thì thấy có thể hiểu đúng là giờ xe đăng ký là không mất tiền chia theo khu vực nữa, mà đồng hạng 150k
Điều 4, giải thích từ ngữ ở mục 3 và 4
3. Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số là cấp chứng nhận đăng ký và biển số cho phương tiện giao thông đăng ký lần đầu tại Việt Nam (kể cả các phương tiện giao thông đã qua sử dụng hay đã đăng ký tại nước ngoài, phương tiện tịch thu và phương tiện được xác lập quyền sở hữu toàn dân khác) theo quy định của Bộ Công an.
4. Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số, gồm:
a) Cấp chứng nhận đăng ký, biển số áp dụng đối với các trường hợp: Đăng ký sang tên, di chuyển xe theo quy định của Bộ Công an.
b) Cấp đổi, cấp lại chứng nhận đăng ký, biển số theo quy định của Bộ Công an.
Điều 5. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
(Ở tất cả các dòng chi tiết của mục II không chia theo khu vực nữa, tất cả các khu vực đều đồng giá. Do copy- pết tôi không biết sửa nên số tiền nó nằm ở 1 cột thôi)
Số TT | Nội dung thu lệ phí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
I | Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | | | |
1 | Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này | 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) | 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời | 200.000 | 150.000 | 150.000 |
4 | Xe mô tô | | | |
a | Trị giá đến 15.000.000 đồng | 1.000.000 | 200.000 | 150.000 |
b | Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | 2.000.000 | 400.000 | 150.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 4.000.000 | 800.000 | 150.000 |
II | Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số | | | |
1 | Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | | | |
a | Xe ô tô | 150.000 | | |
b | Xe mô tô | 100.000 | | |
2 | Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số | 50.000 | | |
3 | Cấp đổi biển số | | | |
a | Xe ô tô | 100.000 | | |
b | Xe mô tô | 50.000 | | |
III | Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời | | | |
1 | Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy | 50.000 | | |
2 | Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại | 150.000 | | |
2. Tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú ở khu vực nào thì nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí quy định tương ứng với khu vực đó.
Đối với trường hợp cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô trúng đấu giá cho xe mới, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông, như sau: Đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số tại khu vực I áp dụng mức thu lệ phí tại khu vực I; đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số tại khu vực II và khu vực III áp dụng mức thu lệ phí tại khu vực II.