Xử gần như toàn dân không có vùng cấm...trừ mỗi đi bộ
Mức phạt nồng độ cồn đối với xe đạp
- Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở: phạt tiền từ 80.000 đồng cho đến 100.000 đồng (Điểm q Khoản 1 Điều 8).
- Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở: phạt tiền từ 300.000 đồng cho đến 400.000 đồng (Điểm e Khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
- Vượt quá 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở: phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm c Khoản 4 Điều 8).
Mức phạt nồng độ cồn đối với xe máy
- Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở: phạt tiền từ 2 - 3 triệu đồng (Điểm c Khoản 6 Điều 6); tước GPLX từ 10 - 12 tháng (Điểm d Khoản 10 Điều 6).
- Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/1 mililit máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở: phạt tiền từ 4 - 5 triệu đồng (Điểm c Khoản 7 Điều 6); tước GPLX từ 16 - 18 tháng (Điểm e Khoản 10 Điều 6).
- Vượt quá 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở: phạt tiền từ 6 - 8 triệu đồng (Điểm e Khoản 8 Điều 6); tước GPLX từ 22 - 24 tháng (Điểm g Khoản 10 Điều 6).
Mức phạt nồng độ cồn đối với ô tô
- Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở: phạt tiền từ 6 - 8 triệu đồng (Điểm c Khoản 6 Điều 5); tước GPLX từ 10 - 12 tháng (Điểm e Khoản 11 Điều 5).
- Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở: phạt tiền từ 16 - 18 triệu đồng (Điểm c Khoản 8 Điều 5); tước GPLX từ 16 - 18 tháng (Điểm g Khoản 11 Điều 5).
- Vượt quá 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở: phạt tiền từ 30 - 40 triệu đồng (Điểm a Khoản 10 Điều 5); tước GPLX từ 22 - 24 tháng (Điểm h Khoản 11 Điều 5).