Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[B]1. Đường bộ[/B] gồm đường, cầu đường bộ,hầm đường bộ, bến phà đường bộ.
2. Công trình đường bộgồm đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đườngbộ, đèn
tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân
cách, cột cây số, tường, kè, hệ thống thoát nước, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu
phí và các công trình, thiết bị phụ trợ đường bộ khác.
3.Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộgồm công trình đường bộ, bến xe, bãi
đỗ xe, trạm dừng nghỉ và các công trình phụ trợ khác trên đường bộ phục vụ giao
thông và hành lang an toàn đường bộ.
4.Đất của đường bộlà phần đất trên đó công trình đường bộ được xây dựng và
phần đất dọc hai bên đường bộ đểquản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ.
5.Hành lang an toànđường bộlà dải đất dọc hai bên đất của đường bộ, tính từ
mép ngoài đất của đường bộ ra hai bênđể bảo đảm an toàn giao thông đường bộ.
[B]6. Phần đường xe chạy[/B]là phần của đường bộ được sử dụng cho phương tiện
giao thông qua lại.
7. Làn đườnglà một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của
đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.
....