- Biển số
- OF-10650
- Ngày cấp bằng
- 4/10/07
- Số km
- 1,126
- Động cơ
- 543,920 Mã lực
Em copy cái TT21 đó lên đây cho các cụ
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
Số: 21/2010/TT-BGTVT Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2010
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ðỊNH SỐ 95/2009/Nð-CP NGÀY 30
THÁNG 10 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ðỊNH NIÊN HẠN SỬ DỤNG ðỐI
VỚI XE Ô TÔ CHỞ HÀNG VÀ XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI
Căn cứ Luật Giao thông ñường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị ñịnh số 51/2008/Nð-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy ñịnh
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị ñịnh số 95/2009/Nð-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về quy
ñịnh niên hạn sử dụng ñối với xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 95/2009/Nð-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ Quy ñịnh niên hạn sử dụng ñối với xe ô tô
chở hàng và xe ô tô chở người như sau:
Chương I
QUY ðỊNH CHUNG
ðiều 1. Phạm vi ñiều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn cụ thể các loại xe ô tô chở hàng và ô tô chở người thuộc phạm
vi ñiều chỉnh về niên hạn sử dụng, cách thức xác ñịnh niên hạn sử dụng của các loại ô tô
quy ñịnh tại Nghị ñịnh số 95/2009/Nð-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ
(sau ñây gọi chung là Nghị ñịnh số 95/2009/Nð-CP).
ðiều 2. ðối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng ñối với mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân có sử dụng xe ô tô chở hàng
và xe ô tô chở người (sau ñây gọi chung là ô tô) khi tham gia giao thông ñường bộ, trừ xe
ô tô của quân ñội, công an phục vụ mục ñích quốc phòng, an ninh.
ðiều 3. Giải thích từ ngữ1. Ô tô chở hàng (ô tô tải): là ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng ñể chuyên chở
hàng như: ô tô tải thông dụng có thùng hàng dạng hở (có thể có mui phủ) hoặc dạng hộp,
ô tô tải tự ñổ, ô tô tải có cần cẩu, ô tô tải có thiết bị nâng hạ hàng, ô tô tải bảo ôn, ô tô tải
ñông lạnh, ô tô pick-up chở hàng (ca bin ñơn, kép), ô tô tải VAN.
2. Ô tô chở hàng chuyên dùng (ô tô tải chuyên dùng): là ô tô tải có kết cấu và trang bị ñặc
biệt ñể chuyên chở một loại hàng hoá nhất ñịnh như: ô tô chở ô tô con, ô tô chở xe máy
thi công, ô tô xi tec, ô tô chở rác, ô tô ñầu kéo, ô tô chở bê tông ướt, ô tô chở bình ga.
3. Ô tô chở người (ô tô khách): là ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu ñể chở người và
hành lý mang theo có từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả chỗ người lái), ô tô chở người chuyên
dùng (ô tô cứu thương, ô tô tang lễ, ô tô chở người tàn tật, ô tô chở trẻ em, ô tô cứu hộ
mỏ).
4. Ô tô chuyên dùng: là ô tô có kết cấu và trang bị ñể thực hiện một chức năng, công dụng
nhất ñịnh như: ô tô chữa cháy, ô tô quét ñường, ô tô hút chất thải, ô tô trộn vữa, ô tô trộn
bê tông, ô tô bơm bê tông, ô tô cần cẩu, ô tô thang, ô tô khoan, ô tô cứu hộ (ô tô kéo xe
hỏng), ô tô chở tiền, ô tô truyền hình lưu ñộng, ô tô ño sóng truyền hình lưu ñộng, ô tô rải
nhựa ñường, ô tô kiểm tra và bảo dưỡng cầu, ô tô kiểm tra cáp ñiện ngầm, ô tô chụp Xquang, ô tô phẫu thuật lưu ñộng.
5. Trong trường hợp cần thiết, việc phân loại ô tô sẽ ñược xác ñịnh cụ thể căn cứ theo
Tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
Chương II
QUY ðỊNH VỀ NIÊN HẠN SỬ DỤNG Ô TÔ
ðiều 4. Ô tô phải áp dụng quy ñịnh về niên hạn sử dụng
1. Các loại ô tô chở hàng và ô tô chở người quy ñịnh tại ðiều 1 của Nghị ñịnh
95/2009/Nð-CP bao gồm: ô tô chở hàng (ô tô tải); ô tô chở hàng chuyên dùng (ô tô tải
chuyên dùng); ô tô chở người có từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả chỗ người lái); ô tô chở
người chuyên dùng.
2. Các loại ô tô khác không nêu tại các ñiểm a, b, c khoản 1 ðiều 2 của Nghị ñịnh
95/2009/Nð-CP.
ðiều 5. Ô tô không phải áp dụng về niên hạn sử dụng
Xe ô tô nêu tại các ñiểm b và c khoản 1 ðiều 2 của Nghị ñịnh 95/2009/Nð-CP không
phải áp dụng niên hạn sử dụng bao gồm: ô tô chở người ñến 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người
lái); ô tô chuyên dùng; rơ moóc, sơ mi rơ moóc.ðiều 6. Ô tô cải tạo, ô tô chuyển ñổi công năng sử dụng
Niên hạn sử dụng ñối với ô tô cải tạo, ô tô chuyển ñổi công năng sử dụng ñược tính từ
năm sản xuất ô tô trước khi chuyển ñổi, cụ thể như sau:
1. Ô tô chở người quá niên hạn sử dụng ñược chuyển ñổi thành ô tô chở hàng và phải áp
dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở hàng là không quá 25 năm (theo khoản 1 ðiều 4 của
Nghị ñịnh 95/2009/Nð-CP).
2. Ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả chỗ người lái), ô tô chở người chuyên
dùng chuyển ñổi thành ô tô chở người dưới 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái) và phải áp
dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở người là không quá 20 năm (theo khoản 2 ðiều 4 của
Nghị ñịnh 95/2009/Nð-CP).
3. Ô tô chở hàng chuyển ñổi thành ô tô chuyên dùng và phải áp dụng niên hạn sử dụng
của ô tô chở hàng là không quá 25 năm (theo khoản 1 ðiều 4 của Nghị ñịnh 95/2009/Nð-
CP).
4. Ô tô chuyên dùng, ô tô chở người ñến 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái) chuyển ñổi
thành ô tô chở hàng phải áp dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở hàng là không quá 25
năm (theo khoản 1 ðiều 4 của Nghị ñịnh 95/2009/Nð-CP).
5. Ô tô chở hàng ñã chuyển ñổi thành ô tô chở người trước ngày 01 tháng 01 năm 2002
và phải áp dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở người chuyển ñổi công năng là không quá
17 năm (theo ñiểm c khoản 1 ðiều 4 của Nghị ñịnh 95/2009/Nð-CP).
ðiều 7. Xác ñịnh niên hạn sử dụng của ô tô
1. Niên hạn sử dụng của ô tô quy ñịnh tại ðiều 4 Nghị ñịnh 95/2009/Nð-CP ñược tính
theo năm, kể từ năm sản xuất của ô tô và xác ñịnh căn cứ theo thứ tự ưu tiên sau ñây:
a) Số nhận dạng của xe (số VIN);
b) Số khung của xe;
c) Các tài liệu kỹ thuật: Catalog, sổ tay thông số kỹ thuật, phần mềm nhận dạng hoặc các
thông tin của Nhà sản xuất;
d) Thông tin trên nhãn mác của Nhà sản xuất ñược gắn hoặc ñóng trên ô tô;
ñ) Hồ sơ lưu trữ như: Giấy chứng nhận chất lượng; Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
ñối với ô tô sản xuất trong nước; Biên bản kiểm tra hoặc nghiệm thu, Giấy chứng nhận
chất lượng phương tiện cơ giới ñường bộ cải tạo ñối với ô tô cải tạo; Hồ sơ gốc do cơ
quan công an quản lý; Chứng từ nhập khẩu.2. Ô tô không có ít nhất một trong những tài liệu, hồ sơ, cơ sở nêu tại khoản 1 của ðiều
này ñược coi là hết niên hạn sử dụng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ðiều 8. Trách nhiệm của Cục ðăng kiểm Việt Nam
1. Tổ chức thông tin tuyên truyền, phổ biến Nghị ñịnh 95/2009/Nð-CP.
2. Hướng dẫn, chỉ ñạo và kiểm tra các ñơn vị ðăng kiểm xe cơ giới trong toàn quốc thực
hiện các công việc sau ñây:
a) Xác ñịnh năm sản xuất, lập danh sách ô tô hết niên hạn sử dụng theo ñịnh kỳ hàng
năm;
b) Báo cáo theo yêu cầu danh sách ô tô ñã và sắp hết hạn sử dụng về Cục ðăng kiểm Việt
Nam;
c) Thông báo danh sách ô tô hết niên hạn sử dụng cho Phòng Cảnh sát giao thông và
Thanh tra giao thông các ñịa phương ñể theo dõi, kiểm tra, quản lý ñồng thời thông báo
công khai tại ñơn vị ñể có cơ sở cho nhân dân và chính quyền ñịa phương giám sát.
3. ðịnh kỳ hàng năm, tập hợp danh sách ô tô ñã và sắp hết hạn sử dụng theo lộ trình,
thông báo cho Cục Cảnh sát giao thông ñường bộ - ñường sắt ñể phối hợp theo dõi, kiểm
tra, quản lý.
4. Giải quyết, xử lý các trường hợp có thắc mắc, khiếu nại, tố cáo theo quy ñịnh hiện
hành.
5. ðịnh kỳ hàng năm, tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải việc thực hiện Nghị ñịnh
95/2009/Nð-CP và ñề xuất các giải pháp cần thiết.
ðiều 9. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Tuyên truyền, phổ biến Nghị ñịnh 95/2009/Nð-CP và Thông tư này ñến mọi cơ quan,
tổ chức, cá nhân ñang khai thác sử dụng ô tô tại ñịa phương ñể thực hiện.
2. Phối hợp với Cục ðăng kiểm Việt Nam chỉ ñạo các ñơn vị ðăng kiểm xe cơ giới thuộc
thẩm quyền quản lý tại ñịa phương tổ chức thực hiện Nghị ñịnh 95/2009/Nð-CP và
Thông tư này.
ðiều 10. Hiệu lực thi hành1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ
Thông tư số 06/2004/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2004 của Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh 23/2004/Nð-CP của Chính phủ về quy ñịnh niên hạn sử
dụng của ô tô tải và ô tô chở người.
2. Những ô tô ñã phân loại trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì giữ nguyên phân loại
ñối với phương tiện ñó.
ðiều 11. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục ðăng
kiểm Việt Nam, Giám ñốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận :
- Như ðiều 11;
- Văn phòng Chính phủ (ñể báo cáo);
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
BỘ TRƯỞNG
Hồ Ng
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
Số: 21/2010/TT-BGTVT Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2010
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ðỊNH SỐ 95/2009/Nð-CP NGÀY 30
THÁNG 10 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ðỊNH NIÊN HẠN SỬ DỤNG ðỐI
VỚI XE Ô TÔ CHỞ HÀNG VÀ XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI
Căn cứ Luật Giao thông ñường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị ñịnh số 51/2008/Nð-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy ñịnh
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị ñịnh số 95/2009/Nð-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về quy
ñịnh niên hạn sử dụng ñối với xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 95/2009/Nð-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ Quy ñịnh niên hạn sử dụng ñối với xe ô tô
chở hàng và xe ô tô chở người như sau:
Chương I
QUY ðỊNH CHUNG
ðiều 1. Phạm vi ñiều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn cụ thể các loại xe ô tô chở hàng và ô tô chở người thuộc phạm
vi ñiều chỉnh về niên hạn sử dụng, cách thức xác ñịnh niên hạn sử dụng của các loại ô tô
quy ñịnh tại Nghị ñịnh số 95/2009/Nð-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ
(sau ñây gọi chung là Nghị ñịnh số 95/2009/Nð-CP).
ðiều 2. ðối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng ñối với mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân có sử dụng xe ô tô chở hàng
và xe ô tô chở người (sau ñây gọi chung là ô tô) khi tham gia giao thông ñường bộ, trừ xe
ô tô của quân ñội, công an phục vụ mục ñích quốc phòng, an ninh.
ðiều 3. Giải thích từ ngữ1. Ô tô chở hàng (ô tô tải): là ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng ñể chuyên chở
hàng như: ô tô tải thông dụng có thùng hàng dạng hở (có thể có mui phủ) hoặc dạng hộp,
ô tô tải tự ñổ, ô tô tải có cần cẩu, ô tô tải có thiết bị nâng hạ hàng, ô tô tải bảo ôn, ô tô tải
ñông lạnh, ô tô pick-up chở hàng (ca bin ñơn, kép), ô tô tải VAN.
2. Ô tô chở hàng chuyên dùng (ô tô tải chuyên dùng): là ô tô tải có kết cấu và trang bị ñặc
biệt ñể chuyên chở một loại hàng hoá nhất ñịnh như: ô tô chở ô tô con, ô tô chở xe máy
thi công, ô tô xi tec, ô tô chở rác, ô tô ñầu kéo, ô tô chở bê tông ướt, ô tô chở bình ga.
3. Ô tô chở người (ô tô khách): là ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu ñể chở người và
hành lý mang theo có từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả chỗ người lái), ô tô chở người chuyên
dùng (ô tô cứu thương, ô tô tang lễ, ô tô chở người tàn tật, ô tô chở trẻ em, ô tô cứu hộ
mỏ).
4. Ô tô chuyên dùng: là ô tô có kết cấu và trang bị ñể thực hiện một chức năng, công dụng
nhất ñịnh như: ô tô chữa cháy, ô tô quét ñường, ô tô hút chất thải, ô tô trộn vữa, ô tô trộn
bê tông, ô tô bơm bê tông, ô tô cần cẩu, ô tô thang, ô tô khoan, ô tô cứu hộ (ô tô kéo xe
hỏng), ô tô chở tiền, ô tô truyền hình lưu ñộng, ô tô ño sóng truyền hình lưu ñộng, ô tô rải
nhựa ñường, ô tô kiểm tra và bảo dưỡng cầu, ô tô kiểm tra cáp ñiện ngầm, ô tô chụp Xquang, ô tô phẫu thuật lưu ñộng.
5. Trong trường hợp cần thiết, việc phân loại ô tô sẽ ñược xác ñịnh cụ thể căn cứ theo
Tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
Chương II
QUY ðỊNH VỀ NIÊN HẠN SỬ DỤNG Ô TÔ
ðiều 4. Ô tô phải áp dụng quy ñịnh về niên hạn sử dụng
1. Các loại ô tô chở hàng và ô tô chở người quy ñịnh tại ðiều 1 của Nghị ñịnh
95/2009/Nð-CP bao gồm: ô tô chở hàng (ô tô tải); ô tô chở hàng chuyên dùng (ô tô tải
chuyên dùng); ô tô chở người có từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả chỗ người lái); ô tô chở
người chuyên dùng.
2. Các loại ô tô khác không nêu tại các ñiểm a, b, c khoản 1 ðiều 2 của Nghị ñịnh
95/2009/Nð-CP.
ðiều 5. Ô tô không phải áp dụng về niên hạn sử dụng
Xe ô tô nêu tại các ñiểm b và c khoản 1 ðiều 2 của Nghị ñịnh 95/2009/Nð-CP không
phải áp dụng niên hạn sử dụng bao gồm: ô tô chở người ñến 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người
lái); ô tô chuyên dùng; rơ moóc, sơ mi rơ moóc.ðiều 6. Ô tô cải tạo, ô tô chuyển ñổi công năng sử dụng
Niên hạn sử dụng ñối với ô tô cải tạo, ô tô chuyển ñổi công năng sử dụng ñược tính từ
năm sản xuất ô tô trước khi chuyển ñổi, cụ thể như sau:
1. Ô tô chở người quá niên hạn sử dụng ñược chuyển ñổi thành ô tô chở hàng và phải áp
dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở hàng là không quá 25 năm (theo khoản 1 ðiều 4 của
Nghị ñịnh 95/2009/Nð-CP).
2. Ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả chỗ người lái), ô tô chở người chuyên
dùng chuyển ñổi thành ô tô chở người dưới 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái) và phải áp
dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở người là không quá 20 năm (theo khoản 2 ðiều 4 của
Nghị ñịnh 95/2009/Nð-CP).
3. Ô tô chở hàng chuyển ñổi thành ô tô chuyên dùng và phải áp dụng niên hạn sử dụng
của ô tô chở hàng là không quá 25 năm (theo khoản 1 ðiều 4 của Nghị ñịnh 95/2009/Nð-
CP).
4. Ô tô chuyên dùng, ô tô chở người ñến 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái) chuyển ñổi
thành ô tô chở hàng phải áp dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở hàng là không quá 25
năm (theo khoản 1 ðiều 4 của Nghị ñịnh 95/2009/Nð-CP).
5. Ô tô chở hàng ñã chuyển ñổi thành ô tô chở người trước ngày 01 tháng 01 năm 2002
và phải áp dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở người chuyển ñổi công năng là không quá
17 năm (theo ñiểm c khoản 1 ðiều 4 của Nghị ñịnh 95/2009/Nð-CP).
ðiều 7. Xác ñịnh niên hạn sử dụng của ô tô
1. Niên hạn sử dụng của ô tô quy ñịnh tại ðiều 4 Nghị ñịnh 95/2009/Nð-CP ñược tính
theo năm, kể từ năm sản xuất của ô tô và xác ñịnh căn cứ theo thứ tự ưu tiên sau ñây:
a) Số nhận dạng của xe (số VIN);
b) Số khung của xe;
c) Các tài liệu kỹ thuật: Catalog, sổ tay thông số kỹ thuật, phần mềm nhận dạng hoặc các
thông tin của Nhà sản xuất;
d) Thông tin trên nhãn mác của Nhà sản xuất ñược gắn hoặc ñóng trên ô tô;
ñ) Hồ sơ lưu trữ như: Giấy chứng nhận chất lượng; Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
ñối với ô tô sản xuất trong nước; Biên bản kiểm tra hoặc nghiệm thu, Giấy chứng nhận
chất lượng phương tiện cơ giới ñường bộ cải tạo ñối với ô tô cải tạo; Hồ sơ gốc do cơ
quan công an quản lý; Chứng từ nhập khẩu.2. Ô tô không có ít nhất một trong những tài liệu, hồ sơ, cơ sở nêu tại khoản 1 của ðiều
này ñược coi là hết niên hạn sử dụng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ðiều 8. Trách nhiệm của Cục ðăng kiểm Việt Nam
1. Tổ chức thông tin tuyên truyền, phổ biến Nghị ñịnh 95/2009/Nð-CP.
2. Hướng dẫn, chỉ ñạo và kiểm tra các ñơn vị ðăng kiểm xe cơ giới trong toàn quốc thực
hiện các công việc sau ñây:
a) Xác ñịnh năm sản xuất, lập danh sách ô tô hết niên hạn sử dụng theo ñịnh kỳ hàng
năm;
b) Báo cáo theo yêu cầu danh sách ô tô ñã và sắp hết hạn sử dụng về Cục ðăng kiểm Việt
Nam;
c) Thông báo danh sách ô tô hết niên hạn sử dụng cho Phòng Cảnh sát giao thông và
Thanh tra giao thông các ñịa phương ñể theo dõi, kiểm tra, quản lý ñồng thời thông báo
công khai tại ñơn vị ñể có cơ sở cho nhân dân và chính quyền ñịa phương giám sát.
3. ðịnh kỳ hàng năm, tập hợp danh sách ô tô ñã và sắp hết hạn sử dụng theo lộ trình,
thông báo cho Cục Cảnh sát giao thông ñường bộ - ñường sắt ñể phối hợp theo dõi, kiểm
tra, quản lý.
4. Giải quyết, xử lý các trường hợp có thắc mắc, khiếu nại, tố cáo theo quy ñịnh hiện
hành.
5. ðịnh kỳ hàng năm, tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải việc thực hiện Nghị ñịnh
95/2009/Nð-CP và ñề xuất các giải pháp cần thiết.
ðiều 9. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Tuyên truyền, phổ biến Nghị ñịnh 95/2009/Nð-CP và Thông tư này ñến mọi cơ quan,
tổ chức, cá nhân ñang khai thác sử dụng ô tô tại ñịa phương ñể thực hiện.
2. Phối hợp với Cục ðăng kiểm Việt Nam chỉ ñạo các ñơn vị ðăng kiểm xe cơ giới thuộc
thẩm quyền quản lý tại ñịa phương tổ chức thực hiện Nghị ñịnh 95/2009/Nð-CP và
Thông tư này.
ðiều 10. Hiệu lực thi hành1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ
Thông tư số 06/2004/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2004 của Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh 23/2004/Nð-CP của Chính phủ về quy ñịnh niên hạn sử
dụng của ô tô tải và ô tô chở người.
2. Những ô tô ñã phân loại trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì giữ nguyên phân loại
ñối với phương tiện ñó.
ðiều 11. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục ðăng
kiểm Việt Nam, Giám ñốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận :
- Như ðiều 11;
- Văn phòng Chính phủ (ñể báo cáo);
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
BỘ TRƯỞNG
Hồ Ng
Chỉnh sửa cuối: