Huyền thoại Lamborghini và các đời xe Lambo

GiaoThongTài khoản đã xác minh

Em vẫn hành quân...
Biển số
OF-29
Ngày cấp bằng
22/5/06
Số km
15,743
Động cơ
842,889 Mã lực
Nơi ở
Đông dược Phú Hà
Website
www.duocphuha.com
Huyền thoại Lamborghini và các đời xe Lambo

GT – Biên soạn từ Internet
Lời mở đầu:
Đã có rất nhiều post có hình ảnh của các hãng xe nổi tiếng, nhưng chúng ta còn hơi thiếu những bài mang tính tổng quát về một hãng xe cũng như các dòng xe của họ. Em quyết định làm chuột bạch về hãng xe hơi nổi tiếng Lamborghini cùng với các dòng xe Lambo của họ, mong các bác góp ý thêm để em hoàn thiện thêm bài viết.

Tài liệu tham khảo:


Nhìn qua logo này có thể bạn sẽ kêu lên, ồ tưởng là hãng xe gì hóa ra là hãng này. Nhưng tôi tin rằng còn rất nhiều thông tin về hãng xe Ý thường được biết đến với hình con bò nổi tiếng mà không nhiều người được biết. Hôm nay chúng ta cùng điểm qua lịch sử của Lamborghini cùng với các model xe nổi tiếng của họ.



Automobili Lamborghini S.p.A. còn được biết đến với cái tên Lamborghini là nhà sản xuất xe đua cao cấp có trụ sở đặt tại một làng nhỏ ở Ý, Sant'Agata Bolognese, gần Bologna. Hãng được thành lập năm 1963 do Ferruccio Lamborghini sáng lập (ông sinh năm 1916 và mất năm 1993) khi ông quyết định tách phần sản xuất xe hơi ra khỏi công ty chuyên sản xuất đầu kéo tắc-tơ (tractor) có tên là Lamborghini Trattori S.p.A.

Ferruccio Lamborghini là một người rất đam mê và sở hữu nhiều chiếc xe hơi thể thao trong đó có cả Ferrari. Có nhiều khảo dị về lý do tại sao Lamborghini lại đứng ra thành lập một hãng xe riêng của mình nhưng tất cả đều bắt nguồn từ việc xung đột giữa ông và Enzo Ferrari. Một lời giải thích gần đây được đưa ra bởi con trai của Lamborghini: Ferruccio Lamborghini tới gặp Enzo Ferrari tại nhà máy của Ferrari để phàn nàn về chất lượng của bộ ly hợp của chiếc Ferrari 250 GT mà ông đang đi. Enzo Ferrari đuổi ông ra và nói là ông đừng đến nữa, hãy đi mà lái những chiếc tắc tơ của ông vì ông không có khả năng lái oto. Lamborghini quay trở về nhà máy của mình tháo dỡ bộ ly hợp của chiếc Ferrari và nhận ra rằng nhà sản xuất ra bộ ly hợp cho chiếc Ferrari cũng là nhà cung cấp bộ ly hợp cho những chiếc tắc tơ của mình. Trong kho, ông đã tìm thấy những linh kiện thay thế mà ông cho là phù hợp và khi ông lắp nó vào chiếc xe, vấn đề đã được giải quyết.

Đây là vùng Sant'Agata Bolognese


Đây là trụ sở chính của Automobili Lamborghini S.p.A.


Đây là bảo tàng của Automobili Lamborghini S.p.A. được đặt cùng địa chỉ với trụ sở chính


Lamborghini đã thay đổi qua nhiều đời chủ:
  1. Ferruccio Lamborghini 1963–1972
  2. Georges-Henri Rossetti và René Leimer 1972–1977
  3. Phá sản 1977–1984
  4. Patrick Mimram (quản lý từ 1980–1984) 1984–1987
  5. Chrysler 1987–1994
  6. Megatech 1994–1995
  7. V'Power, Mycom (1995 - 1998)
  8. Volkswagen Group (Audi) từ năm 1998
(Còn tiếp)
 
Chỉnh sửa cuối:
Biển số
OF-19
Ngày cấp bằng
21/5/06
Số km
2,544
Động cơ
578,802 Mã lực
Bài của bác rất hay và có ý nghĩa, tks a lot. Em xin vote cho bác thêm 1+ nữa..... nhưng nợ nhé:D :D :D
 

Nexus

Xe điện
Biển số
OF-337
Ngày cấp bằng
15/6/06
Số km
2,200
Động cơ
602,410 Mã lực
Nơi ở
HCMC
Website
www.tuoitre.com.vn
Hi vọng là tôi ko làm hỏng mạch bài viết rất thú vị của bác, chỉ muốn góp thêm 1 hình ảnh mà tôi tin là hơi hiếm có khó tìm: Một bộ chìa khoá xe Lamborghini - vâng - em nó đây - chính xác là chìa khoá của 1 chiếc Gallardo
 

GiaoThongTài khoản đã xác minh

Em vẫn hành quân...
Biển số
OF-29
Ngày cấp bằng
22/5/06
Số km
15,743
Động cơ
842,889 Mã lực
Nơi ở
Đông dược Phú Hà
Website
www.duocphuha.com
Lamborghini Gallardo được độ bởi Edo Competition Motorsport GmbH



Những chiếc Lambo được thiết kế bởi các tên tuổi lớn như Franco Scaglione, Touring of Milan, Zagato, Mario Marazzi, Bertone, ItalDesign, Marcello Gandini và Luc Donckerwolke. Nhờ vậy chúng không chỉ nằm trong những chiếc xe đắt nhất và mạnh nhất trên đường mà chúng còn được rất nhiều người đánh giá là có vẻ ngoài cực kỳ đẹp và ấn tượng, hay nói một cách bỗ bã là phê lòi.

Không giống với những suy nghĩ của nhiều người, ông Ferruccio chưa bao giờ là người hâm mộ môn đấu bò nhưng ông yêu những chú bò tót và tuổi của ông thuộc cung thứ hai của Hoàng Đạo, chùm sao Kim Ngưu. Chính vì vậy mà phần lớn các model xe Lambo đều có cái tên có gì đó liên quan tới những chú bò.

Lamborghini Gallardo Miami được chế bởi ItalCarDesign (Thụy Sỹ)



(Còn tiếp)
 

GiaoThongTài khoản đã xác minh

Em vẫn hành quân...
Biển số
OF-29
Ngày cấp bằng
22/5/06
Số km
15,743
Động cơ
842,889 Mã lực
Nơi ở
Đông dược Phú Hà
Website
www.duocphuha.com
Trước khi nói thêm về lịch sử của Lamborghini, xin mời các bác tham khảo danh sách chi tiết các model xe Lamborghini kể từ năm 1963 tới nay kể cả dạng xe trưng bày (showcar) hay là xe sản xuất hàng loạt (production):



Có thể danh sách đó quá dài để có thể nhớ được một cách dễ dàng, danh sách dưới đây sẽ giúp dễ hình dung hơn:



File Excel có cả 2 danh sách trên có thể tải về tại đây:
http://external.members.winisp.net/downloads/GT_Lamborghini_Models.xls

(Còn tiếp)
 

Xehoi_Options

Thành viên sáng lập
Biển số
OF-45
Ngày cấp bằng
22/5/06
Số km
4,272
Động cơ
625,124 Mã lực
Nơi ở
nhà chứ còn ở đâu
Website
www.otofun.net
Tks bác Giao Thông. Em cảm thấy rất vui, em vui lòng "Cộng thêm điểm" cho bác ở cái biểu tượng "cái cân" trong bài viết của bác. hehe
 

GiaoThongTài khoản đã xác minh

Em vẫn hành quân...
Biển số
OF-29
Ngày cấp bằng
22/5/06
Số km
15,743
Động cơ
842,889 Mã lực
Nơi ở
Đông dược Phú Hà
Website
www.duocphuha.com
Lamborghini 350GTV

Lamborghini 350GTV



Các thông tin về Lamborghini 350GTV (xin phép không dịch ra tiếng Việt)

GENERAL
  • TYPE: Lamborghini 350 GTV
  • YEAR BUILT: 1963
  • PRODUCTION: prototype
  • PRESENTATION: October 26th, 1963 Turin Auto Show
  • TYPE OF CAR: two-door coupe, two-seater
  • DISEGNED BY: Franco Scaglione
  • BUILT BY: Sargiotto Bodyworks of Turin
FRAME
  • FRAME square steel tube chassis
  • BODY steel and aluminium panelling
  • SUSPENSIONS all-independent coil springs, telescopic shock absorbers
  • BRAKES all-wheel Girling disc brakes, assisted by a weak booster
  • STEERING TYPE steering box
  • TURNING CIRCLE 13 m
  • FRONT TYRE SIZE HS 205/15
  • REAR TYRE SIZE HS 205/15
  • TYPE Pirelli Cinturato
ENGINE
  • TYPE: V12, 60 degree, cast aluminium block with pressed-in cast iron cylinder liners, front mounted, rear wheel drive
  • DISTRIBUITION: dual overhead camshafts, triple timing chain drive, two valves/cyl.
  • CYL. CAPACITY: 3464 cc
  • MAX POWER: 255,32 Kw (347,23 Cv) at 8000 rpm
  • MAX TORQUE: 326 Nm (33,26 Kgm) at 6000 rpm
  • LUBRICATION: Dry sump
  • FUEL CONSUMPTION: 16 lt/100 km
OTHER
  • OVERALL LENGTH: 4370 mm
  • OVERALL WIDTH: 1760 mm
  • OVERALL HEIGHT: 1050 mm
  • FRONT TRACK.: 1412 mm
  • REAR TRACK.: 1412 mm
  • FRONT OVERHANG: 933 mm
  • REAR OVERHANG: 933 mm
  • DRY WEIGHT: : 1292 kg
  • DISTRIBUTION: 44% / 56% F/R
  • TOP SPEED: : 280 Km/h
  • 0 - 100 Km/h : : 6,7 sec
  • STANDING KM: 24,8 sec
  • CAPACITIES
  • FUEL: : 90 lt
  • ENGINE OIL : : 14 lt
  • COOLING SYSTEM: 14 lt
  • LUGGAGE: : 140


(Còn tiếp)
 

GiaoThongTài khoản đã xác minh

Em vẫn hành quân...
Biển số
OF-29
Ngày cấp bằng
22/5/06
Số km
15,743
Động cơ
842,889 Mã lực
Nơi ở
Đông dược Phú Hà
Website
www.duocphuha.com
Lamborghini 350GTS

Lamborghini 350GTS



Các thông tin về Lamborghini 350GTS (xin phép không dịch ra tiếng Việt)

GENERAL
  • TYPE Lamborghini 350 GTS
  • YEARS BUILT 1965
  • PRODUCTION 2 (a 3rd one was later converted from a 350 GT)
  • PRESENTATION November 1965 Turin Auto Show
  • TYPE OF CAR Two-door convertible, two-seater
  • DESIGNED BY Carrozzeria Touring of Milano
  • BUILT BY Carrozzeria Touring of Milano
ENGINE
  • TYPE V-12 60 degree, aluminium block with pressed-in liners, front mounted, rear wheel drive
  • TIMING SYSTEM Dual overhead camshafts, chain driven, two valves/cyl.
  • CYL. CAPACITY 3464 cc
  • MAX. POWER 320 bhp at 7000 rpm)
  • MAX. TORQUE 308 Nm (227 lbs.ft.) at 4700 rpm
  • COOLING SYSTEM Water-cooled, with radiator and two electric fans
  • FUEL TYPE 100 Octane
  • FUEL CONS. n.a.
  • LUBRICATION Wet sump
CHASSIS
  • STRUCTURE Floor of square and rectangular steel tubing, round tube superstructure
  • BODY probably Superleggera(r), framework of small steel tubes, skinned with aluminium
  • SUSPENSIONS All-independent, coil springs, telescopic shock absorbers with tubular wishbones and anti-roll bars
  • BRAKES All-wheel Girling disc brakes, hydraulically operated via a dual circuit system with servo assistance
  • STEERING TYPE Worm and roller
  • FRONT TYRE SIZE HS 205/15
  • REAR TYRE SIZE HS 205/15
  • TYPE Pirelli Cinturato Belted
OTHER
  • OVERALL LENGTH 4500 mm (177.2 in)
  • OVERALL WIDTH 1700 mm (66.9 in)
  • OVERALL HEIGHT 1250 mm (49.2 in)
  • FRONT TRACK 1380 mm (54.3 in)
  • REAR TRACK 1380 mm (54.3 in)
  • GROUND CLEAR. n.a.
  • FRONT OVERHANG n.a.
  • REAR OVERHANG n.a.
  • WEIGHT 1200 kg (2644 Lbs)
  • TIMING SYSTEM n.a. front / rear
  • TOP SPEED 250 Km/h (155 Mph)
  • 0 - 100 KM/H n.a.
  • FUEL 80 Lt. in 2 tanks
  • ENGINE OIL 10 Lt.
  • COOLING SYSTEM 15 Lt.
  • LUGGAGE CAPACITY n.a.


(Còn tiếp)
 

GiaoThongTài khoản đã xác minh

Em vẫn hành quân...
Biển số
OF-29
Ngày cấp bằng
22/5/06
Số km
15,743
Động cơ
842,889 Mã lực
Nơi ở
Đông dược Phú Hà
Website
www.duocphuha.com
Tặng các bác một số logo của Lambo:








(Còn tiếp)
 

GiaoThongTài khoản đã xác minh

Em vẫn hành quân...
Biển số
OF-29
Ngày cấp bằng
22/5/06
Số km
15,743
Động cơ
842,889 Mã lực
Nơi ở
Đông dược Phú Hà
Website
www.duocphuha.com
Lamborghini 350GT

Lamborghini 350GT




1964 - Chiếc Lambo đầu tiên được sản xuất hàng loạt.

Carrozzeria Touring of Bianchi Anderloni đã thiết kế lại hoàn toàn chiếc xe mẫu 350 GTV, toàn bộ ngoại thất đã được thay đổi, thậm chí Neri & Bonacini đã thay cả chassis dưới sự chỉ đạo trực tiếp từ Kỹ sư trưởng Giampaolo Dallara. Touring cũng đã dựng em 35OGT và sử dụng phương thức đã được cấp bằng sáng chế là SuperLegger cho em này. Đèn pha mắt lồi mở lên như mắt ếch của em 350 GTV đã được thiết kế lại có hình oval cố định.

Mặc dù thiết kế thân xe rất mượt mà nhưng về tổng thể nó vẫn rất khác biệt so với bất kỳ một chiếc xe nào khác thời đó. Nhưng dù sao thì giờ đây chúng cũng rất đáng ngưỡng mộ. Về mặt máy móc, carburetors dạng đứng của Weber vừa đắt tiền vừa khó kiếm đã được thay thế bằng những chiếc dạng ngang.

Tất cả những thay đổi đó đã tạo nên chiếc 35O GT (Chữ V là viết tắt của Veloce và đã được cắt bớt đi) chỉ trong vòng có 5 tháng. Tất cả mọi người đã cực kỳ ngạc nhiên khi được chiêm ngưỡng em nó tại 1964 Geneva Auto Show. Các đơn đặt hàng tới tấp bay đến. Đến khi chiếc xe được chạy thử trên phố thì mọi người lại càng hâm mộ nó vì với khả năng tăng tốc trơn tru, máy móc mạnh, với động cơ V12 nó thực sự nhanh hơn và về mặt kỹ thuật có thể vượt qua bất kỳ chiếc Ferrari đã có mặt trên thị trường.

Năm 1966, Lamborghini đã có một số chỉnh sửa nhỏ. Giàn tản nhiệt phía trước được thay đổi kiểu dáng với việc bổ sung thêm hai thanh ngang ngắn chỗ cổ hút gió. Một chiếc gạt nước thứ 2 cũng được lắp thêm và ngoài ra thì họ cũng lắp một chiếc đèn gầm hậu được bắt phía dưới của biển số. Hai cổ hút gió được lắp phía ngoài của nắp capo gần với kính lái còn phía trong xe thì táp lô mạ nhôm trước đây đã được bọc lại thành da thật.

Cũng cùng năm, Lamborghini đã lắp động cơ 4.0L trên thân xe 350GT để tạo nên chiếc 400GT. Ngày nay rất khó kiếm những chiếc 350GT. Đừng nghĩ rằng bạn có thể nhanh chóng kiếm được một chiếc Lamborghini. Việc khôi phục lại thân xe hợp kim nhôm như chiếc xe này và làm sao để cho nó chạy ngon là công việc không hề đơn giản và rất là tốn kém.

Hình thức nuột nà tới giờ nhìn vẫn đẹp











Động cơ V12 khổng lồ





Nội thất khá sang trọng





(Còn tiếp)
 

GiaoThongTài khoản đã xác minh

Em vẫn hành quân...
Biển số
OF-29
Ngày cấp bằng
22/5/06
Số km
15,743
Động cơ
842,889 Mã lực
Nơi ở
Đông dược Phú Hà
Website
www.duocphuha.com
Chiếc Lamborghini 350 GT có vận tốc cao nhất là 250km/h, tăng tốc từ 0 – 100km/h mất 6,8s. Động cơ V12 và dẫn động cầu sau nhưng khá tiết kiệm nhiên liệu, chỉ 16 to 18L/100km.

Các thông số kỹ thuật

GENERAL
  • TYPE Lamborghini 350 GT
  • YEARS BUILT 1964 - 1966
  • PRODUCTION 135
  • PRESENTATION March 1964 Geneva Auto Show, but the final version was presented on the 1964 Paris Auto Show
  • TYPE OF CAR Two-door coupe, two-seater (some 2+1 seater)
  • DESIGNED BY Carrozzeria Touring of Milano BUILT BY Carrozzeria Touring of Milano
ENGINE
  • TYPE V-12 60 degree, aluminium block with pressed-in liners, front mounted, rear wheel drive
  • TIMING SYSTEM Dual overhead camshafts, chain driven, two valves/cyl.
  • CYL. CAPACITY 3464 cc (211.4 cu in.)
  • MAX. POWER 280 bhp at 6500 rpm (320 bhp at 7000 rpm was possible on special demand as the Veloce engine)
  • MAX. TORQUE 325 Nm (241 lbs.ft.) at 4500 rpm
  • FUEL TYPE 100 Octane
  • FUEL CONS. 16 to 18 Lt./100 Km
  • LUBRICATION Wet sump
CHASSIS
  • STRUCTURE Floor of square and rectangular steel tubing, round tube superstructure
  • BODY Superleggera(r), framework of small steel tubes, skinned with aluminium
  • SUSPENSIONS All-independent, coil springs, telescopic shock absorbers with tubular wishbones and anti-roll bars
  • BRAKES All-wheel Girling disc brakes, hydraulically operated via a dual circuit system with servo assistance
  • STEERING TYPE Worm and roller, 4 turns lock to lock
  • FRONT TYRE SIZE HS 205/15
  • REAR TYRE SIZE HS 205/15
  • TYPE Pirelli Cinturato Belted
OTHER
  • OVERALL LENGTH 4640 mm (182.7 in)
  • OVERALL WIDTH 1730 mm (68.1 in)
  • OVERALL HEIGHT 1220 mm (48 in)
  • FRONT TRACK 1380 mm (54.3 in)
  • REAR TRACK 1380 mm (54.3 in)
  • FRONT OVERHANG 855 mm (33.7 in)
  • REAR OVERHANG 1235 mm (48.7 in)
  • WEIGHT 1450 Kg (2314 Lbs)
  • TOP SPEED 250 Km/h (156 Mph)
  • 0 - 100 KM/H 6.8 sec
  • 0 - 100 MPH 16.3 sec
  • FUEL 80 Lt. in 2 tanks
  • ENGINE OIL 14 Lt.
  • COOLING SYSTEM 15 Lt.
  • LUGGAGE CAPACITY 240 Lt.

(Còn tiếp)
 

Nexus

Xe điện
Biển số
OF-337
Ngày cấp bằng
15/6/06
Số km
2,200
Động cơ
602,410 Mã lực
Nơi ở
HCMC
Website
www.tuoitre.com.vn

Hảy nhìn chiếc Lambo Murcielago trên dây chuyền sản xuất - chiếc xe rất thấp, ngang rốn, bé xinh như món đồ chơi - có vẻ như ngồi trong chiếc này khá chật, em ko rõ tư thế ngồi sẽ như thế nào, có lẽ hơi chân phải duỗi hơi thẳng
 

GiaoThongTài khoản đã xác minh

Em vẫn hành quân...
Biển số
OF-29
Ngày cấp bằng
22/5/06
Số km
15,743
Động cơ
842,889 Mã lực
Nơi ở
Đông dược Phú Hà
Website
www.duocphuha.com

Wit Diablo

Xe hơi
Biển số
OF-882
Ngày cấp bằng
25/7/06
Số km
118
Động cơ
577,515 Mã lực
Tuổi
45
viết tiếp đi bác Giaothong ơi, bài hay quá(b) (b)
 

GiaoThongTài khoản đã xác minh

Em vẫn hành quân...
Biển số
OF-29
Ngày cấp bằng
22/5/06
Số km
15,743
Động cơ
842,889 Mã lực
Nơi ở
Đông dược Phú Hà
Website
www.duocphuha.com
viết tiếp đi bác Giaothong ơi, bài hay quá(b) (b)
Em xới lại bài này cũng vì mục đích lấy lại hứng viết tiếp bác ạ. Chắc vài hôm nữa nối thêm vài đoạn nữa cho nó đỡ ngắt mạch.
 

GiaoThongTài khoản đã xác minh

Em vẫn hành quân...
Biển số
OF-29
Ngày cấp bằng
22/5/06
Số km
15,743
Động cơ
842,889 Mã lực
Nơi ở
Đông dược Phú Hà
Website
www.duocphuha.com
Đã bao giờ bạn tự hỏi, đã có bao nhiêu chiếc Lambo được sản xuất?

350 GTV : ..........................1
350 GT : ..........................118
350 GTS : ..........................2
400 GT : ..........................23
3500 GTZ : ..........................2
400 GT 2+2 : ..........................250
400 GT Flying Star II : ..........................1
400 GT Monza : ..........................1
P400 Miura : ..........................474
Marzal :..........................1
Islero : ..........................125
Espada Prototype : ..........................1
Espada Series I : ..........................186
Espada Series II : ..........................575
Espada Series III : ..........................456
P400 Miura Roadster : ..........................1
P400 Miura S : ..........................140
Islero S : ..........................100
400 GT Jarama : ..........................177
Urraco Prototype : ..........................2
Urraco Rallye : ..........................1
400 GT Jarama 'BOB' : ..........................1
P250 Urraco : ..........................520
Jota :..........................1
P400 Miura SV : ..........................150
LP5000 Countach : ..........................1
400 GTS Jarama : ..........................150
LP400 Countach : ..........................157
P200 Urraco : ..........................66
P300 Urraco : ..........................190
P114 Bravo : ..........................1
Silhouette : ..........................55
LP400 S Countach : ..........................237
Faena : ..........................1
Athon : ..........................1
Jalpa P350 : ..........................410
Jalpa Speedster : ..........................1 mẫu
LP500 S Countach : ..........................321
LP500 Countach QuattroValvole : ..........................610
Countach Evoluzione : ..........................1
Countach "Alfieri" : ..........................1
Countach 25th Anniversary : ..........................657
Cheetah : ..........................1
LM 001 : ..........................1
LMA 002 : ..........................1
LM 002 : ..........................328
LM 004 : ..........................1
P140 : ..........................1
Diablo (1990..........................1998) : ..........................Không biết
Diablo VT (1993..........................1998) : ..........................Không biết
Diablo SE30 : ..........................135
Diablo SE30 JOTA: ..........................15
Diablo VT Roadster (1995..........................1998) : ..........................Không biết
Cala : ..........................1
Diablo SV (1995..........................1998): ..........................Không biết
L147 / Canto : ..........................2 mẫu
Diablo VS Special : ..........................1
Diablo SV Roadster : ..........................Rất hạn chế
Diablo SV Monterey : ..........................20
Diablo SV Alpine Edition : ..........................12
Canto (1999 model) : ..........................1 mẫu
Diablo VT (1999) : ..........................Không biết
Diablo SV (1999) : ..........................Không biết
Diablo VT Roadster (1999) : ..........................Không biết
Diablo GT : ..........................83
Diablo VT Roadster Momo Edition : ..........................12
Diablo GTR : ..........................32
Diablo Millennium Roadster : ..........................Giới hạn 30 chiếc
Diablo VT 6.0 : ..........................337
Diablo VT 6.0 SE : ..........................44
Murciélago : ..........................Vẫn đang sản xuất
Gallardo : ..........................Vẫn đang sản xuất
Murciélago Barchetta Concept : ..........................vài mẫu
Murciélago 40th Anniversary : ..........................Giới hạn 50 chiếc
Murciélago Roadster : ..........................Vẫn đang sản xuất (80 trong năm 2004)
Concept S : ..........................2 mẫu
Gallardo Spyder : ..........................Vẫn đang sản xuất
Murciélago LP640 : ..........................Vẫn đang sản xuất
 

GiaoThongTài khoản đã xác minh

Em vẫn hành quân...
Biển số
OF-29
Ngày cấp bằng
22/5/06
Số km
15,743
Động cơ
842,889 Mã lực
Nơi ở
Đông dược Phú Hà
Website
www.duocphuha.com
Trong các xe Lambo đã được chế tạo, chiếc xe nào là nhanh nhất? Chiếc nào chậm nhất?

Diablo GT : ..........................345 Km/h
Murciélago LP640 : ..........................340 Km/h
Diablo SE30 JOTA: ..........................340 Km/h
Diablo VT Roadster (1999) : ..........................335 Km/h
Diablo VT 6.0 : ..........................335 Km/h
Diablo VT (1999) : ..........................335 Km/h
Diablo Millennium Roadster : ..........................335 Km/h
Diablo SE30 : ..........................333 Km/h
Murciélago 6.2 : ..........................330 Km/h
Diablo VT Roadster (1995..........................1998) : ..........................328 Km/h
Diablo VT (1993..........................1998) : ..........................328 Km/h
Diablo (1990..........................1998) : ..........................328 Km/h
Diablo SV (1995..........................1998): ..........................323 Km/h
Murciélago Roadster : ..........................320 Km/h
Miura Jota..........................320 Km/h
Diablo SV (1999) : ..........................320 Km/h
LP400 Countach : ..........................316 Km/h
Gallardo SE: ..........................315 Km/h
Gallardo Spyder : ..........................314 Km/h
Gallardo : ..........................309 Km/h
P400 Miura SV : ..........................300 Km/h
LP500 S Countach : ..........................300 Km/h
Countach 25th Anniversary : ..........................295 Km/h
LP500 Countach QuattroValvole : ..........................293 Km/h
LP400 S Countach : ..........................292 Km/h
P400 Miura S : ..........................285 Km/h
P400 Miura Roadster : ..........................280 Km/h
P400 Miura : ..........................280 Km/h
400 GT 2+2 : ..........................270 Km/h
Islero : ..........................265 Km/h
Silhouette : ..........................260 Km/h
P300 Urraco : ..........................260 Km/h
Islero S : ..........................260 Km/h
Espada Series II : ..........................260 Km/h
400 GTS Jarama : ..........................260 Km/h
400 GT Jarama : ..........................260 Km/h
Espada Series III : ..........................250 Km/h
400 GT : ..........................250 Km/h
350 GT : ..........................250 Km/h
Espada Series I : ..........................245 Km/h
P250 Urraco : ..........................240 Km/h
Jalpa P350 : ..........................234 Km/h
P200 Urraco : ..........................215 Km/h
LM 002 : ..........................210 Km/h
 

GiaoThongTài khoản đã xác minh

Em vẫn hành quân...
Biển số
OF-29
Ngày cấp bằng
22/5/06
Số km
15,743
Động cơ
842,889 Mã lực
Nơi ở
Đông dược Phú Hà
Website
www.duocphuha.com
Thế còn tăng tốc từ 0 - 100km/h (60mph) những chiếc Lambo mất mấy giây?

Kỷ lục nhất là chiếc Murciélago LP640 còn chậm nhất là chiếc LM 002

Murciélago LP640 : ..........................3.4 sec
Murciélago 6.2 : ..........................3.6 sec
Miura Jota..........................3.6 sec
Murciélago Roadster : ..........................3.8 sec
Diablo SV (1999) : ..........................3.85 sec
Diablo SV (1995..........................1998): ..........................3.9 sec
Diablo GT : ..........................3.9 sec
Diablo SE30 JOTA: ..........................3.9 sec
Diablo VT (1999) : ..........................3.95 sec
Diablo VT Roadster (1999) : ..........................3.95 sec
Diablo VT 6.0 : ..........................3.95 sec
Diablo Millennium Roadster : ..........................3.95 sec
Gallardo SE : ..........................4.0 sec
Diablo SE30 : ..........................4.0 sec
Diablo (1990..........................1998) : ..........................4.09 sec
Diablo VT (1993..........................1998) : ..........................4.09 sec
Diablo VT Roadster (1995..........................1998) : ..........................4.09 sec
Gallardo Spyder : ..........................4.2 sec
Gallardo : ..........................4.2 sec
LP500 Countach QuattroValvole : ..........................4.9 sec
Countach 25th Anniversary : ..........................5.0 sec
LP400 Countach : ..........................5.6 sec
LP500 S Countach : ..........................5.6 sec
P300 Urraco : ..........................5.7 sec
LP400 S Countach : ..........................5.9 sec
Jalpa P350 : ..........................6.0 sec
Islero : ..........................6.2 sec
Islero S : ..........................6.2 sec
P400 Miura SV : ..........................6.5 sec
Espada Series I : ..........................6.5 sec
Silhouette : ..........................6.5 sec
Espada Series II : ..........................6.6 sec
Espada Series III : ..........................6.6 sec
P400 Miura Roadster : ..........................6.6 sec
P400 Miura : ..........................6.7 sec
P400 Miura S : ..........................6.7 sec
350 GT : ..........................6.8 sec
400 GT 2+2 : ..........................6.8 sec
400 GT Jarama : ..........................6.8 sec
400 GTS Jarama : ..........................6.8 sec
P250 Urraco : ..........................6.9 sec
P200 Urraco : ..........................7.2 sec
400 GT : ..........................7.5 sec
LM 002 : ..........................7.8 sec
 
Thông tin thớt
Đang tải

Bài viết mới

Top