- Biển số
- OF-7
- Ngày cấp bằng
- 20/5/06
- Số km
- 2,563
- Động cơ
- 609,245 Mã lực
- Nơi ở
- AumyGara
- Website
- aumyauto.com
Trước bài này đã có rất nhiều bài nói về BH nhưng chỉ là hỏi và trả lời những trường hợp cụ thể, rất nhiều bác còn chưa biết và hay hỏi những quy định chung của ngành, cách tính phí BH... nên em post lên đây một phần cơ bản quyển hướng dẫn BH xe cơ giới của Bảo minh, doanh nghiệp BH đang đc đánh giá là có dịch vụ sau bán hàng dễ chịu nhất hiện nay để các bác tham khảo (phần còn lại cho xe tải, khách, chuyên dụng thì thôi vì lười gõ)
Hướng dẫn BH xe cơ giới theo QĐ số 23/2007/QĐ-BTC ngày 9/4/07 của Bộ trưởng bộ Tài chính
I./ BH trách nhiệm dân sự
A. TNDS của chủ xe ô tô (bắt buộc phải mua khi lưu thông xe trên đường, xxx hay hỏi là hỏi cái này đấy với cả khi đâm vào xe khác, người khác thì lấy cái này ra để đền chứ vật chât ko được đâu)
- Là những người bị thiệt hại về thân thể và/ hoặc tài sản do việc sử dụng xe cơ giới gây ra, trừ những người sau
C. Phí BH
1. Xe không kinh doanh vận tải (đa phần)
3. Xe chở hàng (xe tải) cũng như trên, bỏ qua)
*** xe kinh doanh và không kinh doanh vt được phân biệt trong sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sổ đăng kiểm)
D. Bảo hiểm tai nạn lái, phụ xe và người ngồi trên xe (đây là option chọn thêm khi mua TNDS)
1./ Đối tượng được BH: Thiệt hại về thân thể đối với lái xe, và những người khác được chở trên xe trong quá trình tham gia giao thông
2./ không thuộc phạm vi:
+ Người đc BH cố ý gây thiệt hại (cái này xác định hơi khoai)
+ Người điều khiển xe không có Giấy phép lái xe, có nồng độ cồn vượt quá + mức độ cho phép và dùng các chất kích thích khác
+ Người đc BH tham gia đánh nhau trừ khi đc xác nhận đó là hành động tự vệ
+ Người đc BH bj cảm đột ngột, trúng gió, tim mạch...
+ Người đc BH bị ngộ độc thức ăn, đồ uống ..
3./ Số tiền BH và phí
- Số tiền được BH bồi thường : từ 10 triệu đến 20 triệu /người / vụ tai nạn
- Phí BH: 0,1% số tiền BH
4./ Quyền lợi
+ Người đc BH bị chết thuộc phạm vi BH đc thanh toán toàn bộ số tiền BH ghi trên giấy chứng nhận BH
+ Người được BH bị thương tật được trả tiền theo tỷ lệ thương tật
+ Tại thời điểm xảy ra tai nạn số người thực tế (không gồm trẻ em dưới 7 tuổi) lớn hơn số người ghi trên giấy chứng nhận BH thì mức trả tiền sẽ giảm theo tỷ lệ số người được BH với số người thực tế trên xe
+ Trẻ em dưới 7 tuổi đc thanh toán 50% số tiền BH theo những nguyên tắc trả tiền bồi thường ở trên
Ví dụ:
xe con 5 chỗ
BH TNDS đối với người thứ 3 : 330.000 đ
chọn thêm cho lái xe và khách:
- Mức trách nhiệm 10 triệu x 5 người = 50 triệu => phí cộng thêm : 50 tr x 0,1% = 50.000 đ
- Mức trách nhiệm 20 triệu x 5 người = 100 triệu => phí cộng thêm : 100 tr x 0,1% = 100.000 đ
Tổng cộng : 380.000 hoặc 430.000 (nếu tham gia mức 20 triệu/ người/ vụ)
II./ Bảo hiểm Vật chất xe (vấn đề nhiều người quan tâm)
Phí đối với xe không kinh doanh (đã gồm 10% VAT)
Bổ xung lựa chọn thêm khi mua
BS01: xe đc thay mới những bộ phận thiệt hại, BH sẽ bồi thường toàn bộ giá trị thực tế của bộ phận thay thế mà không tính khấu hao
Phụ phí của điều khoản bổ xung này là
BH đồng ý để chủ xe được lựa chọn cơ sở sửa chữa, bao gồm cơ sở được ủy quyền của hãng đã sản xuất ra chiếc xe đó trên lãnh thổ VN
Ngoài phí BH cơ bản ở trên nếu lựa chọn điều khoản bổ xung này phải cộng thêm phụ phí như sau:
Phụ phí của điều khoản bổ xung này là
khi tham gia dài hạn sẽ đc ưu đãi, cụ thể
Giá trị xe 1 tỷ, không kinh doanh vận tải, mới tinh
Tổng cộng nếu mua đủ : 13.500.000 + 300.000 + 2.000.000 + 300.000 = 16.100.000 đ/ 1 năm
Tham gia liền 2 năm: 16.100.000 x 160% = 25.760.000 đ (tiết kiệm đc 6.440.000 đ so với mua từng năm)
Tham gia liền 3 năm: 16.100.000 x 240% = 38640.000 đ (tiết kiệm đc 9.660.000 đ nếu mua từng năm)
Như vậy càng mua dài phí càng thấp, nếu có ý định chung sống với vợ 2 lâu dài các bác nên chọn các phương án dài hạn này, tiết kiệm đc nhiều phết
Rủi ro đc bảo hiểm:
+ Đâm va lật đổ
+ Hỏa hoạn, cháy nổ, mất cắp, mất cướp toàn bộ xe
+ Tai họa bất khả kháng do thiên tai: Bão lụt, sụt lở, sét đánh, động đất, mưa đá ...
+ Vật thể từ bên ngoài tác động lên xe
+ Tai nạn do rủi ro bất ngờ khác ngoài những điểm loại trừ sau:
Nếu giúp ích đc gì cho các bác thì nhớ vote cho em nhé
còn bác nào bức xúc với BH thì cũng đừng chửi ở đây vì em đếch phải người của BH
Hướng dẫn BH xe cơ giới theo QĐ số 23/2007/QĐ-BTC ngày 9/4/07 của Bộ trưởng bộ Tài chính
I./ BH trách nhiệm dân sự
A. TNDS của chủ xe ô tô (bắt buộc phải mua khi lưu thông xe trên đường, xxx hay hỏi là hỏi cái này đấy với cả khi đâm vào xe khác, người khác thì lấy cái này ra để đền chứ vật chât ko được đâu)
- Về người : 50 triệu đồng/ người / vụ (đối với người thứ 3 và hành khách theo hợp đồng vận chuyển)
- Về tài sản : 50 triệu đồng/ vụ (đối với người thứ 3)
B. Người thứ 3- Về tài sản : 50 triệu đồng/ vụ (đối với người thứ 3)
- Là những người bị thiệt hại về thân thể và/ hoặc tài sản do việc sử dụng xe cơ giới gây ra, trừ những người sau
+ Lái xe, phụ xe trên chính chiếc xe đó
+ Người trên xe và cả hành khách trên chính chiếc xe đó
+ Chủ sở hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao cho người khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó
- Hành khách: là những người được chở trên xe theo HĐ vận chuyển hành khách thuộc các hình thức quy định trong Bộ luật dân sự + Người trên xe và cả hành khách trên chính chiếc xe đó
+ Chủ sở hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao cho người khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó
C. Phí BH
1. Xe không kinh doanh vận tải (đa phần)
- Dưới 6 chỗ : 330.000 đ
- 6-11 chỗ : 660.000 đ
- 12-24 chỗ: 1.056.000 đ
- trên 24 chỗ: 1.518.000 đ
- Pickup (vừa chở người vừa chở hàng: 775.500 đ
3. Xe chở hàng (xe tải) cũng như trên, bỏ qua)
*** xe kinh doanh và không kinh doanh vt được phân biệt trong sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sổ đăng kiểm)
D. Bảo hiểm tai nạn lái, phụ xe và người ngồi trên xe (đây là option chọn thêm khi mua TNDS)
1./ Đối tượng được BH: Thiệt hại về thân thể đối với lái xe, và những người khác được chở trên xe trong quá trình tham gia giao thông
2./ không thuộc phạm vi:
+ Người đc BH cố ý gây thiệt hại (cái này xác định hơi khoai)
+ Người điều khiển xe không có Giấy phép lái xe, có nồng độ cồn vượt quá + mức độ cho phép và dùng các chất kích thích khác
+ Người đc BH tham gia đánh nhau trừ khi đc xác nhận đó là hành động tự vệ
+ Người đc BH bj cảm đột ngột, trúng gió, tim mạch...
+ Người đc BH bị ngộ độc thức ăn, đồ uống ..
3./ Số tiền BH và phí
- Số tiền được BH bồi thường : từ 10 triệu đến 20 triệu /người / vụ tai nạn
- Phí BH: 0,1% số tiền BH
4./ Quyền lợi
+ Người đc BH bị chết thuộc phạm vi BH đc thanh toán toàn bộ số tiền BH ghi trên giấy chứng nhận BH
+ Người được BH bị thương tật được trả tiền theo tỷ lệ thương tật
+ Tại thời điểm xảy ra tai nạn số người thực tế (không gồm trẻ em dưới 7 tuổi) lớn hơn số người ghi trên giấy chứng nhận BH thì mức trả tiền sẽ giảm theo tỷ lệ số người được BH với số người thực tế trên xe
+ Trẻ em dưới 7 tuổi đc thanh toán 50% số tiền BH theo những nguyên tắc trả tiền bồi thường ở trên
Ví dụ:
xe con 5 chỗ
BH TNDS đối với người thứ 3 : 330.000 đ
chọn thêm cho lái xe và khách:
- Mức trách nhiệm 10 triệu x 5 người = 50 triệu => phí cộng thêm : 50 tr x 0,1% = 50.000 đ
- Mức trách nhiệm 20 triệu x 5 người = 100 triệu => phí cộng thêm : 100 tr x 0,1% = 100.000 đ
Tổng cộng : 380.000 hoặc 430.000 (nếu tham gia mức 20 triệu/ người/ vụ)
II./ Bảo hiểm Vật chất xe (vấn đề nhiều người quan tâm)
Phí đối với xe không kinh doanh (đã gồm 10% VAT)
- BH toàn bộ : 1,35% Giá trị xe
- BH thân vỏ: 2,0% giá trị thân vỏ xe
- BH toàn bộ: 1,5% giá trị xe
- BH thân vỏ: 2,5% giá trị vỏ
- Xe con thân vỏ tính bằng 55% , máy móc 45% giá trị xe
- Xe khách: thân vỏ 60%, máy móc 40%
- Xe tải : thân vỏ 35%, máy móc 65%
Bổ xung lựa chọn thêm khi mua
BS01: xe đc thay mới những bộ phận thiệt hại, BH sẽ bồi thường toàn bộ giá trị thực tế của bộ phận thay thế mà không tính khấu hao
Phụ phí của điều khoản bổ xung này là
- Xe không kinh doanh : 0,03%
- Xe kinh doanh: 0,05%
BH đồng ý để chủ xe được lựa chọn cơ sở sửa chữa, bao gồm cơ sở được ủy quyền của hãng đã sản xuất ra chiếc xe đó trên lãnh thổ VN
Ngoài phí BH cơ bản ở trên nếu lựa chọn điều khoản bổ xung này phải cộng thêm phụ phí như sau:
- Tính từ năm xuất xưởng đến năm tham gia BH: 3 năm - phụ phí 0,2% số tiền BH
- Tính từ năm xuất xưởng đến năm tham gia BH: 3 - 5 năm - phụ phí 0,3% số tiền BH
- Tính từ năm xuất xưởng đến năm tham gia BH: 5-10 năm - phụ phí 0,5% số tiền BH
Phụ phí của điều khoản bổ xung này là
- Xe không kinh doanh : 0,03%
- Xe kinh doanh: 0,05%
khi tham gia dài hạn sẽ đc ưu đãi, cụ thể
- Trên 12 tháng đến 15 tháng : phí = 124% mức phí trên
- Trên 15 tháng đến 18 tháng : phí = 144%
- Trên 18 tháng đến 21 tháng : phí = 152%
- Trên 21 tháng đến 24 tháng : phí = 160%
- Trên 24 tháng đến 30 tháng : phí = 208%
- Trên 30 tháng đến 36 tháng : phí = 240%
Giá trị xe 1 tỷ, không kinh doanh vận tải, mới tinh
- BH toàn bộ : 1 tỷ x 1,35% = 13.500.000 đ
- BH Thân vỏ : 1 tỷ x 55% x 2% = 11.000.000 đ
- BS01: 1 tỷ x 0,03% = 300.000 đ
- BS02: 1 tỷ x 0,2% = 2.000.000 đ
- BS03: 1 tỷ x 0,03% = 300.000 đ
Tổng cộng nếu mua đủ : 13.500.000 + 300.000 + 2.000.000 + 300.000 = 16.100.000 đ/ 1 năm
Tham gia liền 2 năm: 16.100.000 x 160% = 25.760.000 đ (tiết kiệm đc 6.440.000 đ so với mua từng năm)
Tham gia liền 3 năm: 16.100.000 x 240% = 38640.000 đ (tiết kiệm đc 9.660.000 đ nếu mua từng năm)
Như vậy càng mua dài phí càng thấp, nếu có ý định chung sống với vợ 2 lâu dài các bác nên chọn các phương án dài hạn này, tiết kiệm đc nhiều phết
Rủi ro đc bảo hiểm:
+ Đâm va lật đổ
+ Hỏa hoạn, cháy nổ, mất cắp, mất cướp toàn bộ xe
+ Tai họa bất khả kháng do thiên tai: Bão lụt, sụt lở, sét đánh, động đất, mưa đá ...
+ Vật thể từ bên ngoài tác động lên xe
+ Tai nạn do rủi ro bất ngờ khác ngoài những điểm loại trừ sau:
- Các điểm loại trừ như trong phần trách nhiệm dân sự (ko bằng, say rượu..)
- Hao mòn trong quá trình sử dụng, lão hóa, mất giá, hỏng hóc khuyết tật
- Hư hỏng các bộ phận điện, thiết bị máy móc không phải do tai nạn
- Mọi hư hỏng do quá trình sử dụng, tổn thất đối với săm lốp
- Những tổn thất nhỏ dưới 200.000 đ
Quyền lợi khi tham gia BH- Hao mòn trong quá trình sử dụng, lão hóa, mất giá, hỏng hóc khuyết tật
- Hư hỏng các bộ phận điện, thiết bị máy móc không phải do tai nạn
- Mọi hư hỏng do quá trình sử dụng, tổn thất đối với săm lốp
- Những tổn thất nhỏ dưới 200.000 đ
- Xe tham gia BH vật chất theo biểu phí hướng dẫn trên, khi thiệt hại thuộc phạm vi BH được thanh toán toàn bộ số tiền tương ứng
- Trường hợp xe tham gia BH với số tiền BH dưới giá trị thực tế khai tại thời điểm tham gia BH thì số tiền bồi thường sẽ được tính theo tỷ lệ giữa số tiền tham gia BH với giá trị thực tế của xe tại thời điểm tham gia BH. Ví dụ : xe bác giá trị 1 tỷ khi mua BH khai 700 triệu thì khi tai nạn bác chỉ đc đền 700 tr, khi hỏng hóc sửa chữa thay thế bộ phận bác cũng chỉ đc đền 70% số tiền sửa chữa 30% phải bù thêm cho gara
- Trường hợp tham gia trên gia trị xe thì cũng chỉ đc đền như khi mua với mức bằng giá trị thực tế của xe (đương nhiên chả ai dại gì mà mua cao)
- BH bồi thường toàn bộ chi phí sơn lại xe nếu trên 50% diện tích sơn của xe bị hư hỏng do tai nạn
- Xe được coi là tổn thất toàn bộ khi bị mất cắp, mất tích, bị cướp sau 60 ngày không tìm đc xe, xe bị thiệt hại trên 75% hoặc đến mức không thể sửa chữa, phục hồi
Nếu giúp ích đc gì cho các bác thì nhớ vote cho em nhé
còn bác nào bức xúc với BH thì cũng đừng chửi ở đây vì em đếch phải người của BH
Chỉnh sửa cuối: