[Funland] đường 5 qua Hải Dương tốc độ tối đa bao nhiêu

haihoan67

Xe buýt
Biển số
OF-56134
Ngày cấp bằng
29/1/10
Số km
540
Động cơ
451,699 Mã lực
:( em confirm với các cụ chắc chắn là 50 nhé
 

agrimeco

Xe lăn
Biển số
OF-91241
Ngày cấp bằng
8/4/11
Số km
14,147
Động cơ
420,486 Mã lực
Nơi ở
KĐT văn khê, Hà đông
Câu hỏi rõ thế còn gì? Quốc lộ 5 chạy qua đoạn nội thị Hải Dương[/COLOR] (giờ nó bỏ hết biển phụ xe nào dc chạy bao nhiêu toàn tuyến này rôi), như xe em 4 chỗ dc chạy tối đa bao nhiêu. Thông tin thêm cho các cụ có thể chưa đi dg này là QL5 dc thiết kế 4 làn xe, có fân cách giữa
Đã là nội thị (có biển nhấp nhô) thì đường to đến mấy cũng chỉ 50 thôi nhé, nếu ko có biển phụ tốc độ tối đa hoặc tối thiểu hoặc ko có cả biển báo đô thị thì việc quái gì phải chạy 60 như cụ hỏi? Mà Cụ nhờ tư vấn trước hết phải tôn trọng ý kiến mọi người đi đã nhé:-w
 

Chichchoeht

Xe tăng
Biển số
OF-164803
Ngày cấp bằng
1/11/12
Số km
1,333
Động cơ
357,190 Mã lực
60 là đúng ạ. vì đường đó có dải phân cách cứng ở giữa 2 làn nên là 60/h với biển báo khu đô thị, và 50km/h với đường ko có dải phân cách cứng giữa 2 làn xe ngược chiều. theo em hiểu và nhớ đc là vậy....


Làm j có luật nào 60 hả cụ, đi qua nội thị chỉ 50 thôi, nhưng cụ cứ chạy dưới 50 cho an tâm nhé. Còn đoạn nào hạn chế 40 hay 30 thì đã có biển báo hạn chế rồi.
 

F&G

[Tịch thu bằng lái]
Biển số
OF-195466
Ngày cấp bằng
24/5/13
Số km
857
Động cơ
333,493 Mã lực
Mời các cụ đọc lại điều 9 dưới đây. Xin lỗi em post bằng đt nên ko lọc dc.

Nguồn:
http://www.moj.gov.vn/vbpq/Lists/Vn bn php lut/View_Detail.aspx?ItemID=17534

Sơ đồ cổng thông tin|Đăng nhập |English
Cổng thông tin điện tử
Trang chủ
Tìm kiếm
CSDLQG về văn bản pháp luật
English

Điều 1
Điều 2
Điều 3
Điều 1
Điều 2
Điều 3
Điều 4
Điều 5
Điều 6
Điều 7
Điều 8
Điều 9
Điều 10
Điều 11
Điều 12
Điều 13
Điều 14
Điều 15
Điều 16
Tình trạng hiệu lực văn bản: Hết hiệu lựcThuộc tínhLược đồBản in
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Số: 42/2005/QĐ-BGTVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2005
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Ban hành quy định về tốc độ và khoảng cách
của xe cơ giới lưu hành trên đường bộ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Vụ trưởng Vụ pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới lưu hành trên đường bộ".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 17/2004/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ vận tải, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY ĐỊNH
VỀ TỐC ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH CỦA XE CƠ GIỚI
LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 9
năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này quy định về tốc độ và khoảng cách giữa hai xe cơ giới các loại lưu hành trên đường bộ.
Điều 2. Người lái xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về tốc độ và khoảng cách ghi trên các biển báo hiệu. Tại nơi không có biển báo, người lái xe phải tuân thủ các quy định cụ thể trong Quy định này.
Điều 3. Người lái xe phải điều khiển xe chạy với tốc độ và khoảng cách phù hợp với điều kiện của đường, mật độ giao thông, thời tiết, phương tiện và sức khoẻ của mình.
Điều 4. Nghiêm cấm người điều khiển xe chạy nối theo các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp.
II. TỐC ĐỘ CỦA XE CƠ GIỚI LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Điều 5. Người lái xe phải giảm tốc độ đến mức không nguy hiểm (có thể dừng lại một cách an toàn) trong các trường hợp sau đây:
1. Khi có báo hiệu hạn chế tốc độ, biển cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;
2. Khi tầm nhìn bị hạn chế;
3. Khi qua nơi đường giao nhau; nơi đường bộ giao cắt đường sắt, đường vòng, đoạn đường gồ ghề, trơn trượt, cát bụi;
4. Khi qua cầu, cống hẹp; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc;
5. Khi qua trường học, nơi tập trung đông người, nơi đông dân, nơi có nhà cửa gần đường, nơi đang thi công;
6. Khi vượt đoàn người đi bộ;
7. Khi có súc vật đi trên đường hoặc ở gần đường;
8. Khi tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi đã cho xe sau vượt;
9. Khi đến gần bến xe điện, xe buýt có khách đang lên xuống;
10. Khi gặp đoàn xe ưu tiên;
11. Khi gặp xe quá tải, quá khổ đi ngược chiều trên đường không có dải phân cách ở giữa;
12. Khi chuyển hướng xe.
Điều 6. Khi đang điều khiển xe chạy trên đường, nếu không có chướng ngại phía trước hoặc các điều kiện bắt buộc hạn chế tốc độ thì người lái xe không được điều khiển phương tiện lưu hành chậm đến mức gây cản trở các phương tiện khác.
Điều 7. Trên đường nội thành, nội thị, khi không có biển báo "Tốc độ tối đa cho phép", với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, người lái xe không được điều khiển phương tiện vượt quá tốc độ tối đa quy định tại Bảng 1.
Bảng 1. Tốc độ tối đa cho phép phương tiện cơ giới đường bộ
lưu hành trên đường nội thành, nội thị
Loại phương tiện cơ giới đường bộ
Tốc độ tối đa (km/h)
Đường không có dải phân cách cố định
Đường có dải phân cách cố định
Xe con, xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi
45
50
Xe mô tô 2 - 3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3500 kg, xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi
35
40
Xe tải có tải trọng từ 3500 kg trở lên, xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi
30
35
Xe gắn máy, xe sơ mi rơ moóc, xe kéo rơ moóc, xe kéo xe khác
25
30
Trong điều kiện thời tiết không bình thường (trời mưa, đường trơn ướt, sương mù) người lái xe phải điều khiển xe chạy với tốc độ phù hợp, thấp hơn so với tốc độ tối đa quy định tại Bảng 1.
Điều 8. Trên đường ngoại thành, ngoại thị và đường ngoài đô thị, trừ đường cao tốc, khi không có biển báo "Tốc độ tối đa cho phép", với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, người lái xe không được điều khiển xe chạy vượt quá tốc độ tối đa quy định tại Bảng 2.
Bảng2: Tốc độ tối đa cho phép phương tiện cơ giới đường bộ lưu hành
trên đường ngoại thành, ngoại thị và đường ngoài đô thị
Loại phương tiện
Tốc độ tối đa (km/h)
Đường không có dải phân cách cố định
Đường có dải phân cách cố định
Xe con, xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi
70
80
Xe tải có tải trọng dưới 3500 kg, xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi
60
70
Xe tải có tải trọng từ 3500 kg trở lên, xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, xe ô tô 2 - 3 bánh
50
60
Xe gắn máy, xe sơ mi rơ moóc, xe kéo rơ moóc, xe kéo xe khác
40
50
Trường hợp điều kiện thời tiết không bình thường (trời mưa, đường trơn ướt, sương mù), địa hình miền núi người lái xe phải điều khiển xe chạy với tốc độ phù hợp, thấp hơn tốc độ tối đa quy định tại Bảng 2.
Điều 9. Tốc độ của xe cơ giới lưu hành trên Quốc lộ qua khu vực nội thành, nội thị:
1. Trên các đoạn Quốc lộ qua nội thành, nội thị có quy mô thiết kế từ 4 làn xe cơ giới trở lên, có dải phân cách giữa, khi không có biển báo "Tốc độ tối đa cho phép", với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, người lái xe không được điều khiển phương tiện vượt quá tốc độ tối đa quy định tại Bảng 3.
Bảng 3. Tốc độ tối đa cho phép phương tiện cơ giới đường bộ lưu hành
trên các đoạn Quốc lộ qua nội thành, nội thị có quy mô thiết kế
từ 4 làn xe cơ giới trở lên, có dải phân cách giữa
Loại phương tiện cơ giới đường bộ
Tốc độ tối đa (km/h)
Xe con, xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi
60
Xe tải có tải trọng dưới 3500 kg, xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi
50
Xe tải có tải trọng từ 3500 kg trở lên, xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi
45
Xe mô tô 2 - 3 bánh, xe gắn máy, xe sơ mi rơ moóc, xe kéo rơ moóc, xe kéo xe khác
40
2. Trên các đoạn tuyến Quốc lộ theo địa giới hành chính nằm trong khu vực nội thành, nội thị nhưng thực tế chưa đô thị hoá, hai bên hành lang an toàn đường bộ thông thoáng, dân cư ven đường thưa thớt, tầm nhìn không bị che khuất hoặc các đoạn tuyến Quốc lộ đã xây dựng mới để tránh trung tâm các đô thị (sau đây gọi là tuyến tránh) được áp dụng tốc độ tối đa cho phép đối với đường ngoại thành, ngoại thị và đường ngoài đô thị quy định tại Bảng 2. Cục Đường bộ Việt Nam chủ động phối hợp với UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ các điều kiện thực tế ở từng đô thị cụ thể để hướng dẫn đặt biển báo "Tốc độ tối đa cho phép" trên các đoạn tuyến Quốc lộ này (trừ tuyến tránh).
Điều 10. Ở nơi có biển báo "Tốc độ tối đa cho phép", trừ đường cao tốc mà số ghi trên biển báo lớn hơn tốc độ tối đa quy định tại Bảng 1 Điều 7, Bảng 2 Điều 8 và Bảng 3 Điều 9 Quy định này thì người lái xe chỉ được điều khiển phương tiện lưu hành với tốc độ tối đa quy định tại Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3 nêu trên.
Điều 11. Tốc độ lưu hành trên đường đối với các loại xe như máy kéo, xe công nông, xe lam, xe lôi, xe xích lô máy, xe ba gác máy và các loại xe khác hiện đang được phép hoạt động trong phạm vi địa phương do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định nhưng không được vượt quá 30km/h.
III. TỐC ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC XE CƠ GIỚI
LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC
Điều 12. Khi điều khiển xe lưu hành trên đường cao tốc, người lái xe không được điều khiển phương tiện chạy vượt quá tốc độ tối đa cho phép và thấp dưới tốc độ tối thiểu quy định đối với từng đường, làn đường được ghi trên biển báo hoặc sơn kẻ trên mặt đường.
Điều 13. Trên làn đường cao tốc, trừ làn nhập và làn tách dòng, người lái xe phải luôn duy trì khoảng cách an toàn với xe đang chạy phía trước. Khi mặt đường khô ráo thì khoảng cách an toàn ứng với tốc độ quy định tại Bảng 4.
Bảng 4. Khoảng cách an toàn tối thiểu giữa các phương tiện
cơ giới đang lưu hành trên đường bộ
Tốc độ lưu hành (km/h)
Khoảng cách an toàn tối thiếu (m)
Đến 60
30
Trên 60 đến 70
35
Trên 70 đến 80
45
Trên 80 đến 90
55
Trên 90 đến 100
65
Trên 100 đến 110
75
Trên 110 đến 120
90
Trường hợp điều kiện thời tiết không bình thường (trời mưa, đường trơn ướt, sương mù), thì người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn khoảng cách an toàn tối thiểu quy định tại Bảng 4 Điều này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan quản lý đường bộ thực hiện Quy định này.
Điều 15. Cơ quan quản lý đường bộ có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra và lắp đặt đầy đủ các báo hiệu về tốc độ và khoảng cách, đặc biệt là biển báo hiệu bắt đầu "Khu đông dân cư" hoặc hết "Khu đông dân cư" theo quy định của Điều lệ Báo hiệu đường bộ.
Điều 16. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì vướng mắc, các đơn vị quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính và lực lượng kiểm soát giao thông phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết./.
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)


Đào Đình Bình
Bộ Tư pháp Liên hệ Phản hồi
CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ BỘ TƯ PHÁP
Địa chỉ: 60 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04.62739718 - Fax: 04.62739359. Email: banbientap@moj.gov.vn; cntt@moj.gov.vn.
Giấy phép cung cấp thông tin trên internet số 28/GP-BC ngày 25/03/2005.
Trưởng Ban biên tập: Nguyễn Tiến Dũng - Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin.
Ghi rõ nguồn Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp (www.moj.gov.vn) khi trích dẫn lại tin từ địa chỉ này.
 

ranger211

Xe điện
Biển số
OF-135670
Ngày cấp bằng
23/3/12
Số km
2,092
Động cơ
384,878 Mã lực
60 là đúng ạ. vì đường đó có dải phân cách cứng ở giữa 2 làn nên là 60/h với biển báo khu đô thị, và 50km/h với đường ko có dải phân cách cứng giữa 2 làn xe ngược chiều. theo em hiểu và nhớ đc là vậy....
E hóng các cao nhân xem ý kiến của cụ này có đúng ko Nếu đúng thì ối xxx bị kiện và bị đòi lại tiền.
 

mihkun

Tháo bánh
Biển số
OF-173291
Ngày cấp bằng
23/12/12
Số km
2,457
Động cơ
367,826 Mã lực
60 là đúng ạ. vì đường đó có dải phân cách cứng ở giữa 2 làn nên là 60/h với biển báo khu đô thị, và 50km/h với đường ko có dải phân cách cứng giữa 2 làn xe ngược chiều. theo em hiểu và nhớ đc là vậy....
:))
Đúng luật em thi lấy bằng hồi cách đây hơn chục năm.
Giờ luật mới là đi 70km/h nếu có dải phân cách cứng rồi cụ ạ. Cụ đi chậm quá :D
 

ranger211

Xe điện
Biển số
OF-135670
Ngày cấp bằng
23/3/12
Số km
2,092
Động cơ
384,878 Mã lực
Mời các cụ đọc lại điều 9 dưới đây. Xin lỗi em post bằng đt nên ko lọc dc.

Nguồn:
http://www.moj.gov.vn/vbpq/Lists/Vn bn php lut/View_Detail.aspx?ItemID=17534

Sơ đồ cổng thông tin|Đăng nhập |English
Cổng thông tin điện tử
Trang chủ
Tìm kiếm
CSDLQG về văn bản pháp luật
English

Điều 1
Điều 2
Điều 3
Điều 1
Điều 2
Điều 3
Điều 4
Điều 5
Điều 6
Điều 7
Điều 8
Điều 9
Điều 10
Điều 11
Điều 12
Điều 13
Điều 14
Điều 15
Điều 16
Tình trạng hiệu lực văn bản: Hết hiệu lựcThuộc tínhLược đồBản in
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Số: 42/2005/QĐ-BGTVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2005
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Ban hành quy định về tốc độ và khoảng cách
của xe cơ giới lưu hành trên đường bộ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Vụ trưởng Vụ pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới lưu hành trên đường bộ".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 17/2004/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ vận tải, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY ĐỊNH
VỀ TỐC ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH CỦA XE CƠ GIỚI
LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 9
năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này quy định về tốc độ và khoảng cách giữa hai xe cơ giới các loại lưu hành trên đường bộ.
Điều 2. Người lái xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về tốc độ và khoảng cách ghi trên các biển báo hiệu. Tại nơi không có biển báo, người lái xe phải tuân thủ các quy định cụ thể trong Quy định này.
Điều 3. Người lái xe phải điều khiển xe chạy với tốc độ và khoảng cách phù hợp với điều kiện của đường, mật độ giao thông, thời tiết, phương tiện và sức khoẻ của mình.o
Điều 4. Nghiêm cấm người điều khiển xe chạy nối theo các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp.
II. TỐC ĐỘ CỦA XE CƠ GIỚI LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Điều 5. Người lái xe phải giảm tốc độ đến mức không nguy hiểm (có thể dừng lại một cách an toàn) trong các trường hợp sau đây:
1. Khi có báo hiệu hạn chế tốc độ, biển cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;
2. Khi tầm nhìn bị hạn chế;
3. Khi qua nơi đường giao nhau; nơi đường bộ giao cắt đường sắt, đường vòng, đoạn đường gồ ghề, trơn trượt, cát bụi;
4. Khi qua cầu, cống hẹp; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc;
5. Khi qua trường học, nơi tập trung đông người, nơi đông dân, nơi có nhà cửa gần đường, nơi đang thi công;
6. Khi vượt đoàn người đi bộ;
7. Khi có súc vật đi trên đường hoặc ở gần đường;
8. Khi tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi đã cho xe sau vượt;
9. Khi đến gần bến xe điện, xe buýt có khách đang lên xuống;
10. Khi gặp đoàn xe ưu tiên;
11. Khi gặp xe quá tải, quá khổ đi ngược chiều trên đường không có dải phân cách ở giữa;
12. Khi chuyển hướng xe.
Điều 6. Khi đang điều khiển xe chạy trên đường, nếu không có chướng ngại phía trước hoặc các điều kiện bắt buộc hạn chế tốc độ thì người lái xe không được điều khiển phương tiện lưu hành chậm đến mức gây cản trở các phương tiện khác.
Điều 7. Trên đường nội thành, nội thị, khi không có biển báo "Tốc độ tối đa cho phép", với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, người lái xe không được điều khiển phương tiện vượt quá tốc độ tối đa quy định tại Bảng 1.
Bảng 1. Tốc độ tối đa cho phép phương tiện cơ giới đường bộ
lưu hành trên đường nội thành, nội thị
Loại phương tiện cơ giới đường bộ
Tốc độ tối đa (km/h)
Đường không có dải phân cách cố định
Đường có dải phân cách cố định
Xe con, xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi
45
50
Xe mô tô 2 - 3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3500 kg, xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi
35
40
Xe tải có tải trọng từ 3500 kg trở lên, xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi
30
35
Xe gắn máy, xe sơ mi rơ moóc, xe kéo rơ moóc, xe kéo xe khác
25
30
Trong điều kiện thời tiết không bình thường (trời mưa, đường trơn ướt, sương mù) người lái xe phải điều khiển xe chạy với tốc độ phù hợp, thấp hơn so với tốc độ tối đa quy định tại Bảng 1.
Điều 8. Trên đường ngoại thành, ngoại thị và đường ngoài đô thị, trừ đường cao tốc, khi không có biển báo "Tốc độ tối đa cho phép", với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, người lái xe không được điều khiển xe chạy vượt quá tốc độ tối đa quy định tại Bảng 2.
Bảng2: Tốc độ tối đa cho phép phương tiện cơ giới đường bộ lưu hành
trên đường ngoại thành, ngoại thị và đường ngoài đô thị
Loại phương tiện
Tốc độ tối đa (km/h)
Đường không có dải phân cách cố định
Đường có dải phân cách cố định
Xe con, xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi
70
80
Xe tải có tải trọng dưới 3500 kg, xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi
60
70
Xe tải có tải trọng từ 3500 kg trở lên, xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, xe ô tô 2 - 3 bánh
50
60
Xe gắn máy, xe sơ mi rơ moóc, xe kéo rơ moóc, xe kéo xe khác
40
50
Trường hợp điều kiện thời tiết không bình thường (trời mưa, đường trơn ướt, sương mù), địa hình miền núi người lái xe phải điều khiển xe chạy với tốc độ phù hợp, thấp hơn tốc độ tối đa quy định tại Bảng 2.
Điều 9. Tốc độ của xe cơ giới lưu hành trên Quốc lộ qua khu vực nội thành, nội thị:
1. Trên các đoạn Quốc lộ qua nội thành, nội thị có quy mô thiết kế từ 4 làn xe cơ giới trở lên, có dải phân cách giữa, khi không có biển báo "Tốc độ tối đa cho phép", với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, người lái xe không được điều khiển phương tiện vượt quá tốc độ tối đa quy định tại Bảng 3.
Bảng 3. Tốc độ tối đa cho phép phương tiện cơ giới đường bộ lưu hành
trên các đoạn Quốc lộ qua nội thành, nội thị có quy mô thiết kế
từ 4 làn xe cơ giới trở lên, có dải phân cách giữa
Loại phương tiện cơ giới đường bộ
Tốc độ tối đa (km/h)
Xe con, xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi
60
Xe tải có tải trọng dưới 3500 kg, xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi
50
Xe tải có tải trọng từ 3500 kg trở lên, xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi
45
Xe mô tô 2 - 3 bánh, xe gắn máy, xe sơ mi rơ moóc, xe kéo rơ moóc, xe kéo xe khác
40

2. Trên các đoạn tuyến Quốc lộ theo địa giới hành chính nằm trong khu vực nội thành, nội thị nhưng thực tế chưa đô thị hoá, hai bên hành lang an toàn đường bộ thông thoáng, dân cư ven đường thưa thớt, tầm nhìn không bị che khuất hoặc các đoạn tuyến Quốc lộ đã xây dựng mới để tránh trung tâm các đô thị (sau đây gọi là tuyến tránh) được áp dụng tốc độ tối đa cho phép đối với đường ngoại thành, ngoại thị và đường ngoài đô thị quy định tại Bảng 2. Cục Đường bộ Việt Nam chủ động phối hợp với UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ các điều kiện thực tế ở từng đô thị cụ thể để hướng dẫn đặt biển báo "Tốc độ tối đa cho phép" trên các đoạn tuyến Quốc lộ này (trừ tuyến tránh).
Điều 10. Ở nơi có biển báo "Tốc độ tối đa cho phép", trừ đường cao tốc mà số ghi trên biển báo lớn hơn tốc độ tối đa quy định tại Bảng 1 Điều 7, Bảng 2 Điều 8 và Bảng 3 Điều 9 Quy định này thì người lái xe chỉ được điều khiển phương tiện lưu hành với tốc độ tối đa quy định tại Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3 nêu trên.
Điều 11. Tốc độ lưu hành trên đường đối với các loại xe như máy kéo, xe công nông, xe lam, xe lôi, xe xích lô máy, xe ba gác máy và các loại xe khác hiện đang được phép hoạt động trong phạm vi địa phương do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định nhưng không được vượt quá 30km/h.
III. TỐC ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC XE CƠ GIỚI
LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC
Điều 12. Khi điều khiển xe lưu hành trên đường cao tốc, người lái xe không được điều khiển phương tiện chạy vượt quá tốc độ tối đa cho phép và thấp dưới tốc độ tối thiểu quy định đối với từng đường, làn đường được ghi trên biển báo hoặc sơn kẻ trên mặt đường.
Điều 13. Trên làn đường cao tốc, trừ làn nhập và làn tách dòng, người lái xe phải luôn duy trì khoảng cách an toàn với xe đang chạy phía trước. Khi mặt đường khô ráo thì khoảng cách an toàn ứng với tốc độ quy định tại Bảng 4.
Bảng 4. Khoảng cách an toàn tối thiểu giữa các phương tiện
cơ giới đang lưu hành trên đường bộ
Tốc độ lưu hành (km/h)
Khoảng cách an toàn tối thiếu (m)
Đến 60
30
Trên 60 đến 70
35
Trên 70 đến 80
45
Trên 80 đến 90
55
Trên 90 đến 100
65
Trên 100 đến 110
75
Trên 110 đến 120
90
Trường hợp điều kiện thời tiết không bình thường (trời mưa, đường trơn ướt, sương mù), thì người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn khoảng cách an toàn tối thiểu quy định tại Bảng 4 Điều này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan quản lý đường bộ thực hiện Quy định này.
Điều 15. Cơ quan quản lý đường bộ có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra và lắp đặt đầy đủ các báo hiệu về tốc độ và khoảng cách, đặc biệt là biển báo hiệu bắt đầu "Khu đông dân cư" hoặc hết "Khu đông dân cư" theo quy định của Điều lệ Báo hiệu đường bộ.
Điều 16. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì vướng mắc, các đơn vị quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính và lực lượng kiểm soát giao thông phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết./.
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)


Đào Đình Bình
Bộ Tư pháp Liên hệ Phản hồi
CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ BỘ TƯ PHÁP
Địa chỉ: 60 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04.62739718 - Fax: 04.62739359. Email: banbientap@moj.gov.vn; cntt@moj.gov.vn.
Giấy phép cung cấp thông tin trên internet số 28/GP-BC ngày 25/03/2005.
Trưởng Ban biên tập: Nguyễn Tiến Dũng - Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin.
Ghi rõ nguồn Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp (www.moj.gov.vn) khi trích dẫn lại tin từ địa chỉ này.
Theo như phần đo đỏ của e thì đoạn đi qua TP HD trên QL5 thì xe dưới 9 chỗ được chạy max 60km/h. Vì chỉ có biển nhấp nhô ko có biển phụ báo tốc độ tối đa.
Ko biết e hiểu thế có đúng ko các cụ cho e biết với ạ.
 

Luon An Ngon

Xe tải
Biển số
OF-296256
Ngày cấp bằng
23/10/13
Số km
364
Động cơ
314,572 Mã lực
Nơi ở
Ủy ban dân tộc miền núi
Nhà cháu ở HD nhưng đoạn này chỉ dám quất dưới 50km/h...hy vọng có cụ nào cao kiến hơn
 

ranger211

Xe điện
Biển số
OF-135670
Ngày cấp bằng
23/3/12
Số km
2,092
Động cơ
384,878 Mã lực
Nhà cháu ở HD nhưng đoạn này chỉ dám quất dưới 50km/h...hy vọng có cụ nào cao kiến hơn
E cũng chỉ chạy có 50 qua đoạn này thôi. Nhưng giờ mới biết thêm về quy định này lên tham khảo thêm ý kiến các cụ. Nếu ko may nhỡ ra thì còn có chỗ mà bám. Còn bình thường tránh voi chẳng xấu mặt nào.
 

sovo

Xe hơi
Biển số
OF-29739
Ngày cấp bằng
22/2/09
Số km
168
Động cơ
483,245 Mã lực
Mời các cụ đọc lại điều 9 dưới đây. Xin lỗi em post bằng đt nên ko lọc dc.

Nguồn:
http://www.moj.gov.vn/vbpq/Lists/Vn bn php lut/View_Detail.aspx?ItemID=17534

Sơ đồ cổng thông tin|Đăng nhập |English
Cổng thông tin điện tử
Trang chủ
Tìm kiếm
CSDLQG về văn bản pháp luật
English

Điều 1
Điều 2
Điều 3
Điều 1
Điều 2
Điều 3
Điều 4
Điều 5
Điều 6
Điều 7
Điều 8
Điều 9
Điều 10
Điều 11
Điều 12
Điều 13
Điều 14
Điều 15
Điều 16
Tình trạng hiệu lực văn bản: Hết hiệu lựcThuộc tínhLược đồBản in
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Số: 42/2005/QĐ-BGTVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2005
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Ban hành quy định về tốc độ và khoảng cách
của xe cơ giới lưu hành trên đường bộ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Vụ trưởng Vụ pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới lưu hành trên đường bộ".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 17/2004/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ vận tải, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY ĐỊNH
VỀ TỐC ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH CỦA XE CƠ GIỚI
LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 9
năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này quy định về tốc độ và khoảng cách giữa hai xe cơ giới các loại lưu hành trên đường bộ.
Điều 2. Người lái xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về tốc độ và khoảng cách ghi trên các biển báo hiệu. Tại nơi không có biển báo, người lái xe phải tuân thủ các quy định cụ thể trong Quy định này.
Điều 3. Người lái xe phải điều khiển xe chạy với tốc độ và khoảng cách phù hợp với điều kiện của đường, mật độ giao thông, thời tiết, phương tiện và sức khoẻ của mình.
Điều 4. Nghiêm cấm người điều khiển xe chạy nối theo các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp.
II. TỐC ĐỘ CỦA XE CƠ GIỚI LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Điều 5. Người lái xe phải giảm tốc độ đến mức không nguy hiểm (có thể dừng lại một cách an toàn) trong các trường hợp sau đây:
1. Khi có báo hiệu hạn chế tốc độ, biển cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;
2. Khi tầm nhìn bị hạn chế;
3. Khi qua nơi đường giao nhau; nơi đường bộ giao cắt đường sắt, đường vòng, đoạn đường gồ ghề, trơn trượt, cát bụi;
4. Khi qua cầu, cống hẹp; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc;
5. Khi qua trường học, nơi tập trung đông người, nơi đông dân, nơi có nhà cửa gần đường, nơi đang thi công;
6. Khi vượt đoàn người đi bộ;
7. Khi có súc vật đi trên đường hoặc ở gần đường;
8. Khi tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi đã cho xe sau vượt;
9. Khi đến gần bến xe điện, xe buýt có khách đang lên xuống;
10. Khi gặp đoàn xe ưu tiên;
11. Khi gặp xe quá tải, quá khổ đi ngược chiều trên đường không có dải phân cách ở giữa;
12. Khi chuyển hướng xe.
Điều 6. Khi đang điều khiển xe chạy trên đường, nếu không có chướng ngại phía trước hoặc các điều kiện bắt buộc hạn chế tốc độ thì người lái xe không được điều khiển phương tiện lưu hành chậm đến mức gây cản trở các phương tiện khác.
Điều 7. Trên đường nội thành, nội thị, khi không có biển báo "Tốc độ tối đa cho phép", với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, người lái xe không được điều khiển phương tiện vượt quá tốc độ tối đa quy định tại Bảng 1.
Bảng 1. Tốc độ tối đa cho phép phương tiện cơ giới đường bộ
lưu hành trên đường nội thành, nội thị
Loại phương tiện cơ giới đường bộ
Tốc độ tối đa (km/h)
Đường không có dải phân cách cố định
Đường có dải phân cách cố định
Xe con, xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi
45
50
Xe mô tô 2 - 3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3500 kg, xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi
35
40
Xe tải có tải trọng từ 3500 kg trở lên, xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi
30
35
Xe gắn máy, xe sơ mi rơ moóc, xe kéo rơ moóc, xe kéo xe khác
25
30
Trong điều kiện thời tiết không bình thường (trời mưa, đường trơn ướt, sương mù) người lái xe phải điều khiển xe chạy với tốc độ phù hợp, thấp hơn so với tốc độ tối đa quy định tại Bảng 1.
Điều 8. Trên đường ngoại thành, ngoại thị và đường ngoài đô thị, trừ đường cao tốc, khi không có biển báo "Tốc độ tối đa cho phép", với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, người lái xe không được điều khiển xe chạy vượt quá tốc độ tối đa quy định tại Bảng 2.
Bảng2: Tốc độ tối đa cho phép phương tiện cơ giới đường bộ lưu hành
trên đường ngoại thành, ngoại thị và đường ngoài đô thị
Loại phương tiện
Tốc độ tối đa (km/h)
Đường không có dải phân cách cố định
Đường có dải phân cách cố định
Xe con, xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi
70
80
Xe tải có tải trọng dưới 3500 kg, xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi
60
70
Xe tải có tải trọng từ 3500 kg trở lên, xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, xe ô tô 2 - 3 bánh
50
60
Xe gắn máy, xe sơ mi rơ moóc, xe kéo rơ moóc, xe kéo xe khác
40
50
Trường hợp điều kiện thời tiết không bình thường (trời mưa, đường trơn ướt, sương mù), địa hình miền núi người lái xe phải điều khiển xe chạy với tốc độ phù hợp, thấp hơn tốc độ tối đa quy định tại Bảng 2.
Điều 9. Tốc độ của xe cơ giới lưu hành trên Quốc lộ qua khu vực nội thành, nội thị:
1. Trên các đoạn Quốc lộ qua nội thành, nội thị có quy mô thiết kế từ 4 làn xe cơ giới trở lên, có dải phân cách giữa, khi không có biển báo "Tốc độ tối đa cho phép", với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, người lái xe không được điều khiển phương tiện vượt quá tốc độ tối đa quy định tại Bảng 3.
Bảng 3. Tốc độ tối đa cho phép phương tiện cơ giới đường bộ lưu hành
trên các đoạn Quốc lộ qua nội thành, nội thị có quy mô thiết kế
từ 4 làn xe cơ giới trở lên, có dải phân cách giữa
Loại phương tiện cơ giới đường bộ
Tốc độ tối đa (km/h)
Xe con, xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi
60
Xe tải có tải trọng dưới 3500 kg, xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi
50
Xe tải có tải trọng từ 3500 kg trở lên, xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi
45
Xe mô tô 2 - 3 bánh, xe gắn máy, xe sơ mi rơ moóc, xe kéo rơ moóc, xe kéo xe khác
40
2. Trên các đoạn tuyến Quốc lộ theo địa giới hành chính nằm trong khu vực nội thành, nội thị nhưng thực tế chưa đô thị hoá, hai bên hành lang an toàn đường bộ thông thoáng, dân cư ven đường thưa thớt, tầm nhìn không bị che khuất hoặc các đoạn tuyến Quốc lộ đã xây dựng mới để tránh trung tâm các đô thị (sau đây gọi là tuyến tránh) được áp dụng tốc độ tối đa cho phép đối với đường ngoại thành, ngoại thị và đường ngoài đô thị quy định tại Bảng 2. Cục Đường bộ Việt Nam chủ động phối hợp với UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ các điều kiện thực tế ở từng đô thị cụ thể để hướng dẫn đặt biển báo "Tốc độ tối đa cho phép" trên các đoạn tuyến Quốc lộ này (trừ tuyến tránh).
Điều 10. Ở nơi có biển báo "Tốc độ tối đa cho phép", trừ đường cao tốc mà số ghi trên biển báo lớn hơn tốc độ tối đa quy định tại Bảng 1 Điều 7, Bảng 2 Điều 8 và Bảng 3 Điều 9 Quy định này thì người lái xe chỉ được điều khiển phương tiện lưu hành với tốc độ tối đa quy định tại Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3 nêu trên.
Điều 11. Tốc độ lưu hành trên đường đối với các loại xe như máy kéo, xe công nông, xe lam, xe lôi, xe xích lô máy, xe ba gác máy và các loại xe khác hiện đang được phép hoạt động trong phạm vi địa phương do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định nhưng không được vượt quá 30km/h.
III. TỐC ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC XE CƠ GIỚI
LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC
Điều 12. Khi điều khiển xe lưu hành trên đường cao tốc, người lái xe không được điều khiển phương tiện chạy vượt quá tốc độ tối đa cho phép và thấp dưới tốc độ tối thiểu quy định đối với từng đường, làn đường được ghi trên biển báo hoặc sơn kẻ trên mặt đường.
Điều 13. Trên làn đường cao tốc, trừ làn nhập và làn tách dòng, người lái xe phải luôn duy trì khoảng cách an toàn với xe đang chạy phía trước. Khi mặt đường khô ráo thì khoảng cách an toàn ứng với tốc độ quy định tại Bảng 4.
Bảng 4. Khoảng cách an toàn tối thiểu giữa các phương tiện
cơ giới đang lưu hành trên đường bộ
Tốc độ lưu hành (km/h)
Khoảng cách an toàn tối thiếu (m)
Đến 60
30
Trên 60 đến 70
35
Trên 70 đến 80
45
Trên 80 đến 90
55
Trên 90 đến 100
65
Trên 100 đến 110
75
Trên 110 đến 120
90
Trường hợp điều kiện thời tiết không bình thường (trời mưa, đường trơn ướt, sương mù), thì người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn khoảng cách an toàn tối thiểu quy định tại Bảng 4 Điều này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan quản lý đường bộ thực hiện Quy định này.
Điều 15. Cơ quan quản lý đường bộ có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra và lắp đặt đầy đủ các báo hiệu về tốc độ và khoảng cách, đặc biệt là biển báo hiệu bắt đầu "Khu đông dân cư" hoặc hết "Khu đông dân cư" theo quy định của Điều lệ Báo hiệu đường bộ.
Điều 16. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì vướng mắc, các đơn vị quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính và lực lượng kiểm soát giao thông phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết./.
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)


Đào Đình Bình
Bộ Tư pháp Liên hệ Phản hồi
CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ BỘ TƯ PHÁP
Địa chỉ: 60 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04.62739718 - Fax: 04.62739359. Email: banbientap@moj.gov.vn; cntt@moj.gov.vn.
Giấy phép cung cấp thông tin trên internet số 28/GP-BC ngày 25/03/2005.
Trưởng Ban biên tập: Nguyễn Tiến Dũng - Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin.
Ghi rõ nguồn Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp (www.moj.gov.vn) khi trích dẫn lại tin từ địa chỉ này.
Cái văn bản này còn hiệu lực ko các cụ?
 

ductrung1828

Xe tải
Biển số
OF-129760
Ngày cấp bằng
7/2/12
Số km
395
Động cơ
377,976 Mã lực
Nơi ở
Ba Đình lịch sử
cứ dưới 50 mà đi cho lành cụ ạ, e mất 5 lít vì tội quá tốc độ rồi nên e đi qua đay cẩn trọng lắm
 

trienchieu12

Xe tăng
Biển số
OF-16761
Ngày cấp bằng
28/5/08
Số km
1,314
Động cơ
522,070 Mã lực
Cứ 50 cho lành, lý thuyết thì là 54km/h, nhưng nhỡ máy bắn tốc độ sai số hoặc bị tác động là mất tiền oan.
 

trongtuan

Xe tăng
Biển số
OF-179200
Ngày cấp bằng
29/1/13
Số km
1,249
Động cơ
347,285 Mã lực
Chỉnh sửa cuối:

tom_tep

Xe tải
Biển số
OF-105819
Ngày cấp bằng
14/7/11
Số km
301
Động cơ
397,110 Mã lực
cụ cứ đi tẹt ga 40km/h thôi nhé :D
 

F&G

[Tịch thu bằng lái]
Biển số
OF-195466
Ngày cấp bằng
24/5/13
Số km
857
Động cơ
333,493 Mã lực
Hóa ra hết hiệu lực à, cụ nào thử tìm văn bản mới nhất xem nào?
 

LoveFun

Xe container
Biển số
OF-146659
Ngày cấp bằng
21/6/12
Số km
5,366
Động cơ
397,000 Mã lực

nông^_^dân

Xe tăng
Biển số
OF-301604
Ngày cấp bằng
13/12/13
Số km
1,322
Động cơ
24,115 Mã lực
Cụ lấy bằng được miễn thi lý thuyết ah. Cụ cứ đi khoảng 120km/h là chuẩn rồi.
cụ xúi dại, cơ mà cụ cho em hỏi chạy 120 cây chuối trong nội thị thì được nhận phần thưởng như nào :D
 

3077

Xe container
Biển số
OF-146453
Ngày cấp bằng
20/6/12
Số km
9,625
Động cơ
-392,516 Mã lực
Thông tin thớt
Đang tải

Bài viết mới

Top