- Biển số
- OF-326820
- Ngày cấp bằng
- 12/7/14
- Số km
- 5
- Động cơ
- 285,550 Mã lực
[FONT="]Bánh xe là bộ phận đầu tiên tiếp xúc với mặt đường nên việc trang bị một chiếc lốp tốt và vừa vặn với chiếc xe là vô cùng quan trọng. Hãy cùng CafeAuto trang bị một số kiến thức cơ bản về lốp qua các thông tin quan trọng được in trên lốp xe.
[/FONT]
[FONT="]Mặc dù chúng ta thường có thói quen đem xe ra tiệm và để mặc cho thợ máy sửa chữa và thay lốp. Tuy nhiên, một số kiến thức thông thường sẽ giúp cho bạn tự tin hơn khi đối đáp với các thợ máy và biết cách chăm sóc cho chiếc xe của mình.[/FONT]
[FONT="]Trên thành lốp thường có rất nhiều chữ và số thể hiện kích thước và chủng loại lốp. Thông qua các kí hiệu này, bạn sẽ biết được chính xác loại lốp này có phù hợp với xe và nhu cầu đi lại của mình không.[/FONT]
[FONT="]
[/FONT]
[FONT="]Ở hình trên ta đọc được con số[FONT="] P185/75R14 82S[/FONT][/FONT]
[FONT="]P[/FONT][FONT="] - [FONT="]Loại xe:[/FONT] Chữ cái đầu tiên cho ta biết loại xe có thể sử dụng lốp này. P “Passenger”: lốp dùng cho các loại xe có thể chở “hành khách”. Ngoài ra còn có một số loại khác như LT “Light Truck”: xe tải nhẹ, xe bán tải; T “Temporary”: lốp thay thế tạm thời.[/FONT]
[FONT="]185 - Chiều rộng lốp:[/FONT][FONT="] Chiều rộng lốp chính là bề mặt tiếp xúc của lốp xe với mặt đường. Chiều rộng lốp được đo từ vách này tới vách kia (mm).[/FONT]
[FONT="]75 - Tỷ số giữa độ cao của thành lốp (sidewall) với độ rộng bề mặt lốp: [/FONT][FONT="]được tính bằng tỷ lệ bề dày/ chiều rộng lốp. Trong ví dụ trên đây, bề dày bằng 75% chiều rộng lốp (185)[/FONT]
[FONT="]R - Cấu trúc của lốp:[/FONT][FONT="] Các lốp thông dụng trên xe hầu như đều có cấu trúc Radial tương ứng với chữ R. Ngoài ra, lốp xe còn có các chữ khác như B, D, hoặc E nhưng hiện nay rất hiếm trên thị trường.[/FONT]
[FONT="]14 - Ðường kính la-zăng: [/FONT][FONT="]Với mỗi loại lốp chỉ sử dụng được duy nhất một cỡ la-zăng. Số 14 tương ứng với đường kính la-zăng lắp được là 14 inch.[/FONT]
[FONT="]82S - Tải trọng và tốc độ giới hạn: [/FONT][FONT="]Nếu con số này nhỏ hơn tải trọng và tốc độ xe chạy là nguyên nhân dẫn đến nổ lốp xe[/FONT]
[FONT="]Số 82 - Tải trọng lốp xe chịu được:[/FONT][FONT="] Thông thường vị trí này có số từ 75 tới 105 tương đương với tải trọng từ 380 tới 925 kg. [/FONT]
[FONT="]
[/FONT][FONT="]Bảng tải trọng tương ứng lốp xe[/FONT]
[FONT="]
[/FONT]
[FONT="]S - Tốc độ tối đa lốp xe có thể hoạt động bình thường:[/FONT][FONT="] Bên cạnh chỉ số tải trọng là một chữ cái giới hạn tốc độ tối đa mà lốp có thể hoạt động bình thường, với chữ cái S, lốp xe sẽ có tốc độ tối đa tương ứng là 180 km/h. [/FONT]
[FONT="]Tốc độ tối đa của lốp có thể tra trong bảng:[/FONT][FONT="]
[/FONT]
[FONT="]
[/FONT]
[FONT="]Độ mòn[/FONT]
[FONT="]Hay còn gọi là Treadwear - là thông số về độ mòn gân lốp xe. Đối với các xe tải nhẹ, các thông số này dao động từ 300-540. Một chiếc lốp có chỉ số 500 sẽ có tuổi thọ dài gấp đôi chiếc lốp có chỉ số 250. Tuy nhiên, mỗi hãng lốp lại có chỉ số độ mòn khác nhau.[/FONT]
[FONT="]Độ dừng[/FONT]
[FONT="]Hay còn gọi Traction - là số đo khả năng dừng của lốp xe theo hướng thẳng, trên mặt đường trơn. Trong đó, AA là hạng cao nhất, A là tốt, B là trung bình và C là chấp nhận được.[/FONT]
[FONT="]Độ chịu nhiệt[/FONT]
[FONT="]Hay còn gọi là Temperature – là chỉ số đo khả năng chịu nhiệt độ của lốp khi chạy xe trên quãng đường dài với tốc độ cao, độ căng của lốp hay sự quá tải. Trong đó, A là hạng cao nhất và C là hạng thấp nhất.[/FONT]
[FONT="]Áp suất tối đa[/FONT]
[FONT="]
[/FONT]
[FONT="]Áp suất tối đa hay còn gọi là Maximum pressure – là chỉ số áp suất tối đa mà lốp xe có thể chịu được. Nó được tính theo đơn vị psi (pound per square inch) hoặc kPA (kilopscal). Chính vì thế, bạn không bao giờ được bơm lốp xe vượt qua thông số này.[/FONT]
[FONT="]Ngày sản xuất[/FONT]
[FONT="]
[/FONT]
[FONT="]Mỗi chiếc lốp đều thể hiện ngày sản xuất DOT (Department of Transportation) trên thân. 4 số cuối của dòng này thể hiện tuần và năm chiếc lốp ra đời. Ví dụ, nếu con số này là 2211, chiếc này đã được sản xuất vào tuần thứ 22 của năm 2011. Bạn cũng không nên mua những chiếc lốp đã được sản xuất quá 2 năm, dù nó là lốp mới hoàn toàn đi chăng nữa. [/FONT]
[FONT="]Nguồn: bài viết được tổng hợp bởi Thauxe.com thuộc CÔNG TY TNHH VSIRIUS[/FONT]
[/FONT]
[FONT="]Mặc dù chúng ta thường có thói quen đem xe ra tiệm và để mặc cho thợ máy sửa chữa và thay lốp. Tuy nhiên, một số kiến thức thông thường sẽ giúp cho bạn tự tin hơn khi đối đáp với các thợ máy và biết cách chăm sóc cho chiếc xe của mình.[/FONT]
[FONT="]Trên thành lốp thường có rất nhiều chữ và số thể hiện kích thước và chủng loại lốp. Thông qua các kí hiệu này, bạn sẽ biết được chính xác loại lốp này có phù hợp với xe và nhu cầu đi lại của mình không.[/FONT]
[FONT="]
[FONT="]Ở hình trên ta đọc được con số[FONT="] P185/75R14 82S[/FONT][/FONT]
[FONT="]P[/FONT][FONT="] - [FONT="]Loại xe:[/FONT] Chữ cái đầu tiên cho ta biết loại xe có thể sử dụng lốp này. P “Passenger”: lốp dùng cho các loại xe có thể chở “hành khách”. Ngoài ra còn có một số loại khác như LT “Light Truck”: xe tải nhẹ, xe bán tải; T “Temporary”: lốp thay thế tạm thời.[/FONT]
[FONT="]185 - Chiều rộng lốp:[/FONT][FONT="] Chiều rộng lốp chính là bề mặt tiếp xúc của lốp xe với mặt đường. Chiều rộng lốp được đo từ vách này tới vách kia (mm).[/FONT]
[FONT="]75 - Tỷ số giữa độ cao của thành lốp (sidewall) với độ rộng bề mặt lốp: [/FONT][FONT="]được tính bằng tỷ lệ bề dày/ chiều rộng lốp. Trong ví dụ trên đây, bề dày bằng 75% chiều rộng lốp (185)[/FONT]
[FONT="]R - Cấu trúc của lốp:[/FONT][FONT="] Các lốp thông dụng trên xe hầu như đều có cấu trúc Radial tương ứng với chữ R. Ngoài ra, lốp xe còn có các chữ khác như B, D, hoặc E nhưng hiện nay rất hiếm trên thị trường.[/FONT]
[FONT="]14 - Ðường kính la-zăng: [/FONT][FONT="]Với mỗi loại lốp chỉ sử dụng được duy nhất một cỡ la-zăng. Số 14 tương ứng với đường kính la-zăng lắp được là 14 inch.[/FONT]
[FONT="]82S - Tải trọng và tốc độ giới hạn: [/FONT][FONT="]Nếu con số này nhỏ hơn tải trọng và tốc độ xe chạy là nguyên nhân dẫn đến nổ lốp xe[/FONT]
[FONT="]Số 82 - Tải trọng lốp xe chịu được:[/FONT][FONT="] Thông thường vị trí này có số từ 75 tới 105 tương đương với tải trọng từ 380 tới 925 kg. [/FONT]
[FONT="]
[/FONT][FONT="]Bảng tải trọng tương ứng lốp xe[/FONT]
[FONT="]
[FONT="]S - Tốc độ tối đa lốp xe có thể hoạt động bình thường:[/FONT][FONT="] Bên cạnh chỉ số tải trọng là một chữ cái giới hạn tốc độ tối đa mà lốp có thể hoạt động bình thường, với chữ cái S, lốp xe sẽ có tốc độ tối đa tương ứng là 180 km/h. [/FONT]
[FONT="]Tốc độ tối đa của lốp có thể tra trong bảng:[/FONT][FONT="]
[/FONT]
[FONT="]
[FONT="]Độ mòn[/FONT]
[FONT="]Hay còn gọi là Treadwear - là thông số về độ mòn gân lốp xe. Đối với các xe tải nhẹ, các thông số này dao động từ 300-540. Một chiếc lốp có chỉ số 500 sẽ có tuổi thọ dài gấp đôi chiếc lốp có chỉ số 250. Tuy nhiên, mỗi hãng lốp lại có chỉ số độ mòn khác nhau.[/FONT]
[FONT="]Độ dừng[/FONT]
[FONT="]Hay còn gọi Traction - là số đo khả năng dừng của lốp xe theo hướng thẳng, trên mặt đường trơn. Trong đó, AA là hạng cao nhất, A là tốt, B là trung bình và C là chấp nhận được.[/FONT]
[FONT="]Độ chịu nhiệt[/FONT]
[FONT="]Hay còn gọi là Temperature – là chỉ số đo khả năng chịu nhiệt độ của lốp khi chạy xe trên quãng đường dài với tốc độ cao, độ căng của lốp hay sự quá tải. Trong đó, A là hạng cao nhất và C là hạng thấp nhất.[/FONT]
[FONT="]Áp suất tối đa[/FONT]
[FONT="]
[FONT="]Áp suất tối đa hay còn gọi là Maximum pressure – là chỉ số áp suất tối đa mà lốp xe có thể chịu được. Nó được tính theo đơn vị psi (pound per square inch) hoặc kPA (kilopscal). Chính vì thế, bạn không bao giờ được bơm lốp xe vượt qua thông số này.[/FONT]
[FONT="]Ngày sản xuất[/FONT]
[FONT="]
[FONT="]Mỗi chiếc lốp đều thể hiện ngày sản xuất DOT (Department of Transportation) trên thân. 4 số cuối của dòng này thể hiện tuần và năm chiếc lốp ra đời. Ví dụ, nếu con số này là 2211, chiếc này đã được sản xuất vào tuần thứ 22 của năm 2011. Bạn cũng không nên mua những chiếc lốp đã được sản xuất quá 2 năm, dù nó là lốp mới hoàn toàn đi chăng nữa. [/FONT]
[FONT="]Nguồn: bài viết được tổng hợp bởi Thauxe.com thuộc CÔNG TY TNHH VSIRIUS[/FONT]