[Funland] Chém gió về sim số

Trạng thái
Thớt đang đóng

appleung

Xe điện
Biển số
OF-334782
Ngày cấp bằng
15/9/14
Số km
2,141
Động cơ
293,690 Mã lực
Nơi ở
Hà Nội
Số em đang dùng: 09xx666888 - Vẫn chẳng có gì !
 

vietdongbn

Xe buýt
Biển số
OF-186458
Ngày cấp bằng
22/3/13
Số km
735
Động cơ
338,749 Mã lực
Nhờ cụ xahoa vào xem jup số của e voi ah.0981.114.114
 

minghoanh

Xe tăng
Biển số
OF-47181
Ngày cấp bằng
23/9/09
Số km
1,493
Động cơ
464,958 Mã lực
Nơi ở
Hà nội
Website
www.otofun.net
Em đang dùng 3 cái sim cùi
0983869696
0915669868
0913613986
Ko biết giá trị thế nào các cụ oánh giá cho e phát để e thông hehe
 

vietdongbn

Xe buýt
Biển số
OF-186458
Ngày cấp bằng
22/3/13
Số km
735
Động cơ
338,749 Mã lực
VD: Số cần xem: 0963555999 với người mệnh Mộc như em.

Ngũ hành của dãy số: Hỏa

1. Âm dương tương phối:

Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.

0 9 6 3 5 5 5 9 9 9
- + - + + + + + + +
1.1. Dãy số:
2 số mang vận âm, chiếm 20 %
8 số mang vận dương, chiếm 80 %.
Số lượng số mang vận âm và dương chênh lệch nhiều, số này không thực sự hoà hợp.
Đánh giá : 0.5 điểm

1.2. Thân chủ thuộc tuổi Âm Nam. Dãy số vượng Dương nên rất tốt với tính Âm của bạn.
Đánh giá : 1 điểm

2. Ngũ hành bản mệnh:
Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.

2.1. Ngũ hành của thân chủ: Mộc
Ngũ hành của dãy số: Hỏa
Ngũ hành của dãy số không sinh không khắc với ngũ hành của thân chủ, chấp nhận được.
Đánh giá : 0.75 điểm
2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ:

Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:

Mộc 1
Hỏa 3
Thổ 2
Kim 3
Thủy 4

Các hành vượng: Thuỷ ;
Các hành suy: Mộc
Dãy số mang hành Hỏa, là hành cân bằng trong tứ trụ mệnh, không tốt cũng không xấu.
Đánh giá : 0.25 điểm

2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:
Phân tích dãy số theo thứ tự từ trái sang phải, được các số: 0 ( Thuỷ ) , 9 ( Thuỷ ) , 6 ( Thổ ) , 3 ( Hoả ) ,5 ( Thổ ) , 5 ( Thổ ) , 5 ( Thổ ) , 9 ( Thuỷ ) , 9 ( Thuỷ ) , 9 ( Thuỷ ).
Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra 1 quan hệ tương sinh và 1 quan hệ tương khắc.
Đánh giá : 0.5 điểm

3. Cửu tinh đồ pháp:
Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.


Trong dãy số cần biện giải có 0 số 8, dãy số Không nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.
Đánh giá : 0 điểm

4. Hành quẻ bát quái:
Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.

4.1. Quẻ chủ:
Quẻ chủ của dãy số là quẻ số 63| Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jì jì). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Ly và ngoại quái là Khảm.
Ý nghĩa: Hợp dã. Hiện hợp. Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ.
Quẻ mang điềm cát, rất tốt.

Quẻ chủ
(Quẻ số 63)


Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jì jì)
Đánh giá : 1.5 điểm

4.2. Quẻ Hỗ:
Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ. Đây là quẻ số 64 Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wèi jì). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Khảm và ngoại quái là Ly
Ý nghĩa: Thất dã. Thất cách. Thất bát, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chừng.

Quẻ mang điềm hung, không tốt.

Quẻ hỗ
(Quẻ số 64)


Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wèi jì)


Đánh giá : -0.75 điểm
5. Quan niệm dân gian:

- Tổng số nút của dãy số: 10 - Số nước cao, dãy số đẹp.
Đánh giá :
1 điểm
- Tam hoa
Đánh giá :
1 điểm
KẾT LUẬN:
Tổng điểm là 5.75 / 10
Số này khá, chúc mừng bạn

Sim này vẫn chưa đẹp. Mời bạn Click vào đây để tìm sim khác hợp với mệnh Mộc của mình

Cụ chủ tham khảo!
Cụ jup e số 0981114114 e giáp tý ah. Cảm ơn cụ nhiều.
 

Mì tôm trứng

Xe tăng
Biển số
OF-401286
Ngày cấp bằng
16/1/16
Số km
1,545
Động cơ
241,354 Mã lực
Theo phong thuỷ thì dãy số lùi có 4 có 7 là ko tốt cho chủ nhân
Sếp của em đang dùng số đuôi 47 mà sao ông ý giàu thế, hình như theo quan niệm phương tây số 7 mới là số đẹp cụ ạ.
 

HAILINHDUY

Xe điện
Biển số
OF-382091
Ngày cấp bằng
10/9/15
Số km
2,609
Động cơ
264,230 Mã lực
Cụ jup e số 0981114114 e giáp tý ah. Cảm ơn cụ nhiều.
Ko rõ các chi tiết khác nên em đặt ví dụ, cụ tham khảo nhé!

Số cần xem: 0981114114 Ngũ hành của dãy số: Thủy
Thân chủ: Nam, sinh ngày 16/8/1984
Âm lịch: 20/7/1984. Theo Can chi : ngày Nhâm Ngọ tháng Nhâm Thân năm Giáp Tí
Người có mệnh này có số lượng chỉ là: 3 lượng 3 chỉ. Đầu đời công việc khó thành, mưu tính cũng uổng. Từ nửa đời người sắp lên mới gặp vận hay sẽ tới như dòng nước chảy lại, sau này tài lộc phát nhiều.

1. Âm dương tương phối:
Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.

0 9 8 1 1 1 4 1 1 4
- + - + + + - + + -
1.1. Dãy số:
4 số mang vận âm, chiếm 40 %
6 số mang vận dương, chiếm 60 %.
Số lượng số mang vận âm dương phù hợp tỉ lệ cân bằng, rất tốt.
Đánh giá : 1 điểm

1.2. Thân chủ sinh năm Giáp Tí, thuộc tuổi Dương Nam. Không tốt vì cùng vượng Dương.
Đánh giá : 0 điểm

2. Ngũ hành bản mệnh:
Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.

2.1. Ngũ hành của thân chủ: Kim (Hải Trung Kim - Vàng trong biển)
Ngũ hành của dãy số: Thủy
Ngũ hành của dãy số không sinh không khắc với ngũ hành của thân chủ, chấp nhận được.
Đánh giá : 0.75 điểm

2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ:
Giờ Giáp Thìn, ngày Nhâm Ngọ tháng Nhâm Thân năm Giáp Tí. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:

Mộc 3
Hỏa 1
Thổ 2
Kim 1
Thủy 5

Các hành vượng: Thuỷ ;
Các hành suy: Hoả Kim
Dãy số mang hành Thủy, là hành cân bằng trong tứ trụ mệnh, không tốt cũng không xấu.
Đánh giá : 0.25 điểm

2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:

Phân tích dãy số theo thứ tự từ trái sang phải, được các số: 0 (Thuỷ ) , 9 ( Thuỷ ) , 8 ( Kim ) , 1 ( Mộc ) , 1 ( Mộc ) , 1 ( Mộc ) , 4 ( Hoả) , 1 ( Mộc ) , 1 ( Mộc ) , 4 ( Hoả ).

Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra2 quan hệ tương sinh và 1 quan hệ tương khắc.
Đánh giá : 0.5 điểm

3. Cửu tinh đồ pháp:
Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.


Trong dãy số cần biện giải có 1 số 8, dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.
Đánh giá : 0.5 điểm

4. Hành quẻ bát quái:
Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.

4.1. Quẻ chủ:
quẻ chủ của dãy số là quẻ số 46| Địa Phong Thăng (升 shēng). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Tốn và ngoại quái là Khôn.
Ý nghĩa: Tiến dã. Tiến thủ. Thăng tiến, trực chỉ, tiến mau, bay lên, vọt tới trước, bay lên không trung, thăng chức, thăng hà.
Quẻ mang điềm cát, rất tốt.

Quẻ chủ
(Quẻ số 46)


Địa Phong Thăng (升 shēng)

Đánh giá : 1.5 điểm

4.2. Quẻ Hỗ:
Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ. Đây là quẻ số 54 Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 guī mèi). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Đoài và ngoại quái là Chấn
Ý nghĩa: Tai dã. Xôn xao. Tai nạn, rối ren, lôi thôi, nữ chi chung, gái lấy chồng.
Quẻ mang điềm hung, không tốt.

Quẻ hỗ
(Quẻ số 54)


Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 guī mèi)

Đánh giá : -0.75 điểm

5. Quan niệm dân gian:


- Tổng số nút của dãy số: 10 - Số nước cao, dãy số đẹp.
Đánh giá : 1 điểm
- Sim Taxi.
Đánh giá : 1 điểm

KẾT LUẬN:
Tổng điểm là 5.75 / 10
Số này khá, chúc mừng bạn
Sim này vẫn chưa đẹp.
 

vietdongbn

Xe buýt
Biển số
OF-186458
Ngày cấp bằng
22/3/13
Số km
735
Động cơ
338,749 Mã lực
Ko rõ các chi tiết khác nên em đặt ví dụ, cụ tham khảo nhé!

Số cần xem: 0981114114 Ngũ hành của dãy số: Thủy
Thân chủ: Nam, sinh ngày 16/8/1984
Âm lịch: 20/7/1984. Theo Can chi : ngày Nhâm Ngọ tháng Nhâm Thân năm Giáp Tí
Người có mệnh này có số lượng chỉ là: 3 lượng 3 chỉ. Đầu đời công việc khó thành, mưu tính cũng uổng. Từ nửa đời người sắp lên mới gặp vận hay sẽ tới như dòng nước chảy lại, sau này tài lộc phát nhiều.

1. Âm dương tương phối:
Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.

0 9 8 1 1 1 4 1 1 4
- + - + + + - + + -
1.1. Dãy số:
4 số mang vận âm, chiếm 40 %
6 số mang vận dương, chiếm 60 %.
Số lượng số mang vận âm dương phù hợp tỉ lệ cân bằng, rất tốt.
Đánh giá : 1 điểm

1.2. Thân chủ sinh năm Giáp Tí, thuộc tuổi Dương Nam. Không tốt vì cùng vượng Dương.
Đánh giá : 0 điểm

2. Ngũ hành bản mệnh:
Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.

2.1. Ngũ hành của thân chủ: Kim (Hải Trung Kim - Vàng trong biển)
Ngũ hành của dãy số: Thủy
Ngũ hành của dãy số không sinh không khắc với ngũ hành của thân chủ, chấp nhận được.
Đánh giá : 0.75 điểm

2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ:
Giờ Giáp Thìn, ngày Nhâm Ngọ tháng Nhâm Thân năm Giáp Tí. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:

Mộc 3
Hỏa 1
Thổ 2
Kim 1
Thủy 5

Các hành vượng: Thuỷ ;
Các hành suy: Hoả Kim
Dãy số mang hành Thủy, là hành cân bằng trong tứ trụ mệnh, không tốt cũng không xấu.
Đánh giá : 0.25 điểm

2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:

Phân tích dãy số theo thứ tự từ trái sang phải, được các số: 0 (Thuỷ ) , 9 ( Thuỷ ) , 8 ( Kim ) , 1 ( Mộc ) , 1 ( Mộc ) , 1 ( Mộc ) , 4 ( Hoả) , 1 ( Mộc ) , 1 ( Mộc ) , 4 ( Hoả ).

Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra2 quan hệ tương sinh và 1 quan hệ tương khắc.
Đánh giá : 0.5 điểm

3. Cửu tinh đồ pháp:
Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.


Trong dãy số cần biện giải có 1 số 8, dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.
Đánh giá : 0.5 điểm

4. Hành quẻ bát quái:
Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.

4.1. Quẻ chủ:
quẻ chủ của dãy số là quẻ số 46| Địa Phong Thăng (升 shēng). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Tốn và ngoại quái là Khôn.
Ý nghĩa: Tiến dã. Tiến thủ. Thăng tiến, trực chỉ, tiến mau, bay lên, vọt tới trước, bay lên không trung, thăng chức, thăng hà.
Quẻ mang điềm cát, rất tốt.

Quẻ chủ
(Quẻ số 46)


Địa Phong Thăng (升 shēng)

Đánh giá : 1.5 điểm

4.2. Quẻ Hỗ:
Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ. Đây là quẻ số 54 Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 guī mèi). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Đoài và ngoại quái là Chấn
Ý nghĩa: Tai dã. Xôn xao. Tai nạn, rối ren, lôi thôi, nữ chi chung, gái lấy chồng.
Quẻ mang điềm hung, không tốt.

Quẻ hỗ
(Quẻ số 54)


Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 guī mèi)

Đánh giá : -0.75 điểm

5. Quan niệm dân gian:


- Tổng số nút của dãy số: 10 - Số nước cao, dãy số đẹp.
Đánh giá : 1 điểm
- Sim Taxi.
Đánh giá : 1 điểm

KẾT LUẬN:
Tổng điểm là 5.75 / 10
Số này khá, chúc mừng bạn

Sim này vẫn chưa đẹp.
Vâng cảm ơn cụ . Cụ giúp e thêm 1 chút ah. E sn 16-2-84 a
 

ngu_ngo

Xe tải
Biển số
OF-370517
Ngày cấp bằng
16/6/15
Số km
351
Động cơ
254,348 Mã lực
Các cụ phán hộ e cái 0985.975.975
 

captivaltz

Xe container
Biển số
OF-6292
Ngày cấp bằng
23/6/07
Số km
5,431
Động cơ
591,450 Mã lực
Nơi ở
Ba Đình - Hà Nội
Sắp Rằm tháng 7 có khác, nhiều Thánh xuất hiện quá khú khú khú
 

HAILINHDUY

Xe điện
Biển số
OF-382091
Ngày cấp bằng
10/9/15
Số km
2,609
Động cơ
264,230 Mã lực

captivaltz

Xe container
Biển số
OF-6292
Ngày cấp bằng
23/6/07
Số km
5,431
Động cơ
591,450 Mã lực
Nơi ở
Ba Đình - Hà Nội

HAILINHDUY

Xe điện
Biển số
OF-382091
Ngày cấp bằng
10/9/15
Số km
2,609
Động cơ
264,230 Mã lực
Thấy bà cụ nhà e bảo sinh vao khoảng 6-7 h sáng cụ ah.
Số cần xem: 0981114114 Ngũ hành của dãy số: Thủy
Thân chủ: Nam, sinh ngày 16/2/1984
Âm lịch: 15/1/1984. Theo Can chi : ngày Canh Thìn tháng Bính Dần năm Giáp Tí
Người có mệnh này có số lượng chỉ là: 2 lượng 6 chỉ. cả đời khốn khó, một mình mưu sinh hẳng thành. Lìa xa quê cha đất tổ mới may đủ ăn, may ra lúc già mới được thanh nhàn.

1. Âm dương tương phối:
Âm dương là hai khái niệm để chỉ hai thực thể đối lập ban đầu tạo nên toàn bộ vũ trụ. Ý niệm âm dương đã ăn sâu trong tâm thức người Việt từ ngàn xưa và được phản chiếu rất rõ nét trong ngôn ngữ nói chung và các con số nói riêng. Người xưa quan niệm rằng các số chẵn mang vận âm, các số lẻ mang vận dương.

0 9 8 1 1 1 4 1 1 4
- + - + + + - + + -
1.1. Dãy số:
4 số mang vận âm, chiếm 40 %
6 số mang vận dương, chiếm 60 %.
Số lượng số mang vận âm dương phù hợp tỉ lệ cân bằng, rất tốt.
Đánh giá : 1 điểm

1.2. Thân chủ sinh năm Giáp Tí, thuộc tuổi Dương Nam. Không tốt vì cùng vượng Dương.
Đánh giá : 0 điểm

2. Ngũ hành bản mệnh:
Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn luôn trải qua năm trạng thái được gọi là: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim và Thủy. hay còn gọi là Ngũ hành. Học thuyết Ngũ hành diễn giải sự sinh hoá của vạn vật qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc trong mối tương tác và quan hệ của chúng.

2.1. Ngũ hành của thân chủ: Kim (Hải Trung Kim - Vàng trong biển)
Ngũ hành của dãy số: Thủy
Ngũ hành của dãy số không sinh không khắc với ngũ hành của thân chủ, chấp nhận được.
Đánh giá : 0.75 điểm

2.2. Tứ trụ mệnh của thân chủ:
Giờ Kỷ Mão, ngày Canh Thìn tháng Bính Dần năm Giáp Tí. Phân tích tứ trụ theo ngũ hành được thành phần như sau:

Mộc 4
Hỏa 2
Thổ 3
Kim 1
Thủy 2

Các hành vượng: Mộc ;
Các hành suy: Kim
Dãy số mang hành Thủy, là hành cân bằng trong tứ trụ mệnh, không tốt cũng không xấu.
Đánh giá : 0.25 điểm

2.3. Ngũ hành sinh khắc trong dãy số:
Phân tích dãy số theo thứ tự từ trái sang phải, được các số: 0 (Thuỷ ) , 9 ( Thuỷ ) , 8 ( Kim ) , 1 ( Mộc ) , 1 ( Mộc ) , 1 ( Mộc ) , 4 ( Hoả) , 1 ( Mộc ) , 1 ( Mộc ) , 4 ( Hoả ).

Theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận của sự phát triển), xảy ra2 quan hệ tương sinh và 1 quan hệ tương khắc.
Đánh giá : 0.5 điểm

3. Cửu tinh đồ pháp:
Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên, vận 8 (từ năm 2004 - 2023) do sao Bát bạch quản nên số 8 là vượng khí. Sao Bát Bạch nhập Trung cung của Cửu tinh đồ, khí của nó có tác dụng mạnh nhất và chi phối toàn bộ địa cầu.


Trong dãy số cần biện giải có 1 số 8, dãy số nhận được vận khí tốt từ sao Bát Bạch.
Đánh giá : 0.5 điểm

4. Hành quẻ bát quái:
Theo lý thuyết Kinh Dịch, mỗi sự vật hiện tượng đều bị chi phối bởi các quẻ trùng quái, trong đó quẻ Chủ là quẻ đóng vai trò chủ đạo, chi phối quan trọng nhất đến sự vật, hiện tượng đó. Bên cạnh đó là quẻ Hỗ, mang tính chất bổ trợ thêm.

4.1. Quẻ chủ:
Quẻ chủ của dãy số là quẻ số 46| Địa Phong Thăng (升 shēng). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Tốn và ngoại quái là Khôn.
Ý nghĩa: Tiến dã. Tiến thủ. Thăng tiến, trực chỉ, tiến mau, bay lên, vọt tới trước, bay lên không trung, thăng chức, thăng hà.
Quẻ mang điềm cát, rất tốt.

Quẻ chủ
(Quẻ số 46)


Địa Phong Thăng (升 shēng)
Đánh giá : 1.5 điểm

4.2. Quẻ Hỗ:
Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ. Đây là quẻ số 54 Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 guī mèi). Quẻ kết hợp bởi nội quái là Đoài và ngoại quái là Chấn
Ý nghĩa: Tai dã. Xôn xao. Tai nạn, rối ren, lôi thôi, nữ chi chung, gái lấy chồng.
Quẻ mang điềm hung, không tốt.

Quẻ hỗ
(Quẻ số 54)


Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 guī mèi)
Đánh giá : -0.75 điểm

5. Quan niệm dân gian:
- Tổng số nút của dãy số: 10 - Số nước cao, dãy số đẹp.
Đánh giá : 1 điểm
- Sim Taxi.
Đánh giá : 1 điểm
KẾT LUẬN:
Tổng điểm là 5.75 / 10
Số này khá, chúc mừng bạn
Sim này vẫn chưa đẹp.
 

HAILINHDUY

Xe điện
Biển số
OF-382091
Ngày cấp bằng
10/9/15
Số km
2,609
Động cơ
264,230 Mã lực
Trạng thái
Thớt đang đóng
Thông tin thớt
Đang tải
Top