Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2010-2011

Biển số
OF-3680
Ngày cấp bằng
7/3/07
Số km
10,881
Động cơ
663,247 Mã lực
Tuổi
50
HỆ THỐNG TÊN LỬA PHÒNG KHÔNG TẦM XA
RIF-M AIR DEFENCE MISSILE SYSTEM




Nhiệm vụ
Hệ thống tên lửa phòng không tầm xa được thiết kế để phòng thủ trước các cuộc tiến công đường không như máy bay, tên lửa hành trình phóng từ trên không, tên lửa diệt hạm và tên lửa bức xạ chống radar (bao gồm những mục tiêu bay rất thấp và có khả năng cơ động cao), đồng thời tiến công các máy bay mang tên lửa và gây nhiễu từ tầm xa (để vô hiệu hóa khả năng gây nhiễu và tiêu diệt máy bay địch trước khi chúng kịp thực hiện tiến công/phóng tên lửa).

Kết cấu
• Bệ phóng thẳng đứng đặt dưới mặt boong
• Tên lửa 48N6E được đặt trong ống phóng thẳng đứng sẵn sàng phóng
• Hệ thống radar kiểm soát hỏa lực
• Hệ thống hỗ trợ

Đặc điểm
Radar mảng pha thuộc hệ thống điều khiển có thể bám cùng lúc 6 mục tiêu và điều khiển 12 tên lửa tiến công các mục tiêu. Các tên lửa có thể phóng cách nhau từ 2 đến 4 giây. Hệ thống điều khiển có thể xử lý dữ liệu, hiển thị và kết nối với các hệ thống hỗ trợ khác. Tên lửa một tầng sử dụng nhiên liệu rắn 48N6E có thể dùng để tiêu diệt các loại mục tiêu trên không khác nhau nhờ tốc độ cao, khả năng cơ động tốt, chịu được lượng quá tải lớn và đầu đạn nổ mảnh mạnh. Trong giai đoạn đầu, tên lửa sẽ bay theo quỹ đạo tính sẵn được nạp khi phóng, khi đến gần mục tiêu, nó chuyển sang sử dụng radar bán chủ động. Tên lửa phòng không được lắp trong các ống phóng thẳng đứng luôn sẵn sàng phóng mà không cần phải kiểm tra hay hiệu chỉnh trong vòng tới 10 năm. Hệ thống tên lửa phòng không Rif-M ADMS có thể lắp trên các tàu nổi có lượng choán nước từ 5.000 tấn trở lên và được hỗ trợ bởi các loại radar nhìn vòng tầm xa đa năng thuộc dòng Fregat như Fregat-MAE-3 and Fregat-MAE-4K.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Tên lửa 48N6E:
- Kích thước: dài 7m, đường kính 0,52m
- Trọng lượng: 1.800kg
- Trọng lượng đầu đạn: 143kg
Cự ly phóng hiệu quả, tối thiểu-tối đa: 8-120km
Tầm cao hiệu quả, tối thiểu-tối đa: 10-25.000m
Tốc độ tối đa của mục tiêu bay: 2800 m/s
Số mục tiêu có thể bám cùng lúc: 6
Thời gian phóng tên lửa sau khi có thông số mục tiêu: 4 giây
Số tên lửa có thể điều khiển cùng lúc: 12
Giá bán ước tính:
- Toàn bộ hệ thống: N/A
- Tên lửa 48N6E: USD 1.200.000
Bác cho e ít thông tin về loại rada này với, ngoài việc dùng để đối không nó có dùng để đối hải không nhể .. tầm quét đối hải nó là bao nhiêu km nhể.
 
Biển số
OF-3680
Ngày cấp bằng
7/3/07
Số km
10,881
Động cơ
663,247 Mã lực
Tuổi
50
Em 3K, 4K đã dùng cho tầu nhớn cỡ 5000 tấn cùng với hệ SAM này rồi thì chắc e 5 khó lắp cho Ghê quá có 2000 tấn lắm
 

Triumf

Xe tăng
Biển số
OF-20256
Ngày cấp bằng
22/8/08
Số km
1,296
Động cơ
-484 Mã lực
TÀU HỘ TỐNG – DỰ ÁN ĐANG PHÁT TRIỂN
CHOÁN NƯỚC 1.000-1.500 TẤN




Nhiệm vụ
Tàu được thiết kế để phát hiện và tiêu diệt các loại tàu ngầm, để hộ tống và bảo vệ các tàu, phương tiện thủy quân nhà và đối phó với các cuộc tập kích đường không, đảm bảo thông tin liên lạc một cách độc lập hay trong biên chế của nhóm tác chiến hải quân, cũng như bảo vệ và hỗ trợ hỏa lực cho các phân đội đổ bộ đường biển, tuần tra bảo vệ lãnh hải.

Máy chính
Tàu được trang bị máy đẩy gas turbine và diesel kết hợp (CODAG) gồm 2 máy đẩy diesel 10D49 và máy đẩy chính gas turbine M90FR. Tàu được trang bị 4 máy phát điện diesel BMD87 (4x315KW, 3 pha, 380V, 50Hz)

Vũ khí và trang bị
Tên lửa
• Hệ thống tên lửa đối hạm Kalibr-NKE (Club-N) tích hợp bao gồm cả bệ phóng thẳng đứng đặt dưới mặt boong, hệ thống kiểm soát hỏa lực tên lửa và vũ khí chống ngầm, với 4 tên lửa đối hạm hoặc tên lửa chống ngầm đặt trong container sẵn sàng phóng.
Vũ khí phòng không
• Hệ thống pháo/tên lửa phòng không Kashtan với 1 module điều khiển và2 module tác chiến (với 48 quả tên lửa và 4000 đạn pháo)
• 8 tên lửa phòng không vác vai Igla MANPADS
Pháo
• Pháo chính nòng đơn cỡ 100mm A-190E (cơ số đạn 80 viên) với hệ thống radar kiểm soát hỏa lực 5P-10E/MR-123-02
Hệ thống chống ngầm
• Ngư lôi chống ngầm cỡ nhỏ MPT-34E đặt trong container sẵn sàng phóng
• Hệ thống phòng vệ chống ngư lôi Paket-E/NK với 4 ngư lôi cỡ nhỏ đặt trong container sẵn sàng phóng, đi kèm với hệ thống kiểm soát hỏa lực tự động và sonar nhận dạngmục tiêu.
Bom chìm
• 2 bệ phóng bom chìm DP-65 chống ngầm
Máy bay trực thăng: 1 Ka-28 chống ngầm với 72 phao thủy âm RBG-16
Thiết bị điện tử
• Hệ thống radar cảnh giới và phát hiện tàu mặt nước và mục tiêu trên không Pozitiv-ME/Monument-E
• Hệ thống radar hàng hải Pal-N
• Hệ thống chống đâm va đa kênh Podzagolovok-24E
• Hệ thống cảm biến MGK-335EM-03
• Hệ thống quản lý/điều khiển thông tin tác chiến Sigma-E
Thiết bị liên lạc
• Hệ thống liên lạc tự động Buran-6E
• Hệ thống liên lạc radio SM001-03
• Hệ thống liên lạc P-405 intercom
Thiết bị dẫn đường:
• Hệ thống dẫn đường Ladoga
• Hệ thống chỉ báo điện từ GKU-5
• Máy đo sâu điện từ LI2-1
• La bàn điện từ KM 115-04
• Máy dò âm dẫn đường NEL-20K
• Bản đồ điện tử ECS 1000
Hệ thống tác chiến điện tử
• Hệ thống tác chiến điện tử đa chức năng TK-25
• Hệ thống mồi bẫy tầm gần PK-10 (4 bệ phóng, cơ số 80 quả)

Thông số kỹ thuật cơ bản
Choán nước đủ tải: 1.250 tấn
Kích thước cơ bản (dài x rộng x mớn nước): 84,5 x 13,0 x 2,5 m
Động cơ CODAG, với tổng công suất 30,000hp
Số chân vịt: 2
Tốc độ:
- Tối đa: 30 hải lý/h
- Tiết kiệm: 14 hải lý/h
Tầm hoạt động ở tốc độ tiết kiệm:
- Với nhiên liệu mang theo tối đa: 4.000 hải lý
Dự trữ hành trình: 15 ngày
Thủy thủ đoàn: 84 người
Giá bán ước tính: USD 200.000.000
 

Triumf

Xe tăng
Biển số
OF-20256
Ngày cấp bằng
22/8/08
Số km
1,296
Động cơ
-484 Mã lực
TÀU TÊN LỬA TÀNG HÌNH
PROJECT 12300 SCORPION




Nhiệm vụ
Tàu tên lửa tàng hình Project 12300 Scorpion được thiết kế để tấn công các tàu mặt nước, tàu vận tải và phương tiện thủy của đối phương một cách độc lập hoặc trong nhóm tác chiến hải quân.

Đặc điểm
Thân tàu và mặt bong được thiết kế nghiêng (từ 7 đến 10 độ hoặc hơn) và việc ứng dụng các công nghệ tàng hình giúp tàu giảm đáng kể diện tích phản xạ radar hiệu dụng.

Máy chính
Tàu có thể được trang bị 2 máy đẩy diesel MTU 16V1163TB93, hoặc 1 máy đẩy gas turbine và 2 máy đẩy diesel M530/MTU 16V 4000 M90. Điện năng được cung cấp bởi 1 máy phát diesel DGF2A 100/1500 và 2 máy phát diesel DGR2A 200/1500.

Vũ khí chính
• Hệ thống tên lửa đối hạm Yakhont cùng hệ thống kiểm soát hỏa lực 3R50E-12300 (2x2 ống phóng dưới mặt boong với 4 tên lửa trong container sẵn sàng phóng, tầm bắn 300km) hoặc hệ thống Uran-E với hệ thống kiểm soát hỏa lực 3R-60UE (2x4 ống phóng, 8 tên lửa, tầm bắn 130km).
• Hệ thống pháo/tên lửa phòng không Kashtan-1 (với 4 tên lửa và cơ số đạn 2.000 viên, có thể dự trữ thêm 1.000 viên nữa)
• Pháo chính 100mm A-190-5P-10E (cơ số đạn 80 viên) và radar kiểm soát hỏa lực 5P-10E
• 2 bệ phóng bom chìm DP-64 chống ngầm
• Hệ thống mỗi bẫy tầm gần PK-10 với 4 bệ phóng KT-216
Thiết bị điện tử
• Hệ thống radar cảnh giới và phát hiện tàu mặt nước và mục tiêu trên không Pozitiv-ME/Monument-E
• Hệ thống tác chiến điện tử TK-25E
• Hệ thống nhận dạng ta - địch IFF
• Hệ thống chống đâm va đa kênh Podzagolovok-24E
• Hệ thống quản lý/điều khiển thông tin tác chiến Sigma-E
Hệ thống Sonar
• Bộ cảm biến phát hiện đặc công nước Pallada
Thiết bị liên lạc
• Hệ thống liên lạc tự động Buran-6E
• Hệ thống liên lạc radio SM001-03
• Hệ thống liên lạc P-405 intercom
Thiết bị dẫn đường:
• Hệ thống dẫn đường Ladoga-ME
• La bàn điện Gyuis
• La bàn từ KM115-07
• Máy đo sâu điện từ LEM2-1
• Máy dò âm dẫn đường NEL-20K
• Thiết bị dẫn đường vệ tinh SN-3103

Thông số kỹ thuật cơ bản
Choán nước đủ tải: 460 tấn
Dài toàn bộ: 57m
Rộng toàn bộ: 10,3m
Chiều cao mạn, giữa tàu: 5,3m
Mớn nước giữa tàu khi đủ tải: 2,5m
Tốc độ:
- Tối đa với động cơ diesel: 33 hải lý/h
- Tối đa với động cơ diesel và gas turbine kết hợp: 40 hải lý/h
- Tiết kiệm: 12-13 hải lý/h
Tầm hoạt động khi đủ tải:
- Với nhiên liệu mang theo tiêu chuẩn: 1.500 hải lý
- Với nhiêu liệu mang theo tối đa: 2.000 hải lý
Dự trữ hành trình: 10 ngày
Giá bán ước tính: USD 120.000.000
 
Biển số
OF-3680
Ngày cấp bằng
7/3/07
Số km
10,881
Động cơ
663,247 Mã lực
Tuổi
50
TÀU TÊN LỬA TÀNG HÌNH
PROJECT 12300 SCORPION




Nhiệm vụ
Tàu tên lửa tàng hình Project 12300 Scorpion được thiết kế để tấn công các tàu mặt nước, tàu vận tải và phương tiện thủy của đối phương một cách độc lập hoặc trong nhóm tác chiến hải quân.

Đặc điểm
Thân tàu và mặt bong được thiết kế nghiêng (từ 7 đến 10 độ hoặc hơn) và việc ứng dụng các công nghệ tàng hình giúp tàu giảm đáng kể diện tích phản xạ radar hiệu dụng.

Máy chính
Tàu có thể được trang bị 2 máy đẩy diesel MTU 16V1163TB93, hoặc 1 máy đẩy gas turbine và 2 máy đẩy diesel M530/MTU 16V 4000 M90. Điện năng được cung cấp bởi 1 máy phát diesel DGF2A 100/1500 và 2 máy phát diesel DGR2A 200/1500.

Vũ khí chính
• Hệ thống tên lửa đối hạm Yakhont cùng hệ thống kiểm soát hỏa lực 3R50E-12300 (2x2 ống phóng dưới mặt boong với 4 tên lửa trong container sẵn sàng phóng, tầm bắn 300km) hoặc hệ thống Uran-E với hệ thống kiểm soát hỏa lực 3R-60UE (2x4 ống phóng, 8 tên lửa, tầm bắn 130km).
• Hệ thống pháo/tên lửa phòng không Kashtan-1 (với 4 tên lửa và cơ số đạn 2.000 viên, có thể dự trữ thêm 1.000 viên nữa)
• Pháo chính 100mm A-190-5P-10E (cơ số đạn 80 viên) và radar kiểm soát hỏa lực 5P-10E
• 2 bệ phóng bom chìm DP-64 chống ngầm
• Hệ thống mỗi bẫy tầm gần PK-10 với 4 bệ phóng KT-216
Thiết bị điện tử
• Hệ thống radar cảnh giới và phát hiện tàu mặt nước và mục tiêu trên không Pozitiv-ME/Monument-E
• Hệ thống tác chiến điện tử TK-25E
• Hệ thống nhận dạng ta - địch IFF
• Hệ thống chống đâm va đa kênh Podzagolovok-24E
• Hệ thống quản lý/điều khiển thông tin tác chiến Sigma-E
Hệ thống Sonar
• Bộ cảm biến phát hiện đặc công nước Pallada
Thiết bị liên lạc
• Hệ thống liên lạc tự động Buran-6E
• Hệ thống liên lạc radio SM001-03
• Hệ thống liên lạc P-405 intercom
Thiết bị dẫn đường:
• Hệ thống dẫn đường Ladoga-ME
• La bàn điện Gyuis
• La bàn từ KM115-07
• Máy đo sâu điện từ LEM2-1
• Máy dò âm dẫn đường NEL-20K
• Thiết bị dẫn đường vệ tinh SN-3103

Thông số kỹ thuật cơ bản
Choán nước đủ tải: 460 tấn
Dài toàn bộ: 57m
Rộng toàn bộ: 10,3m
Chiều cao mạn, giữa tàu: 5,3m
Mớn nước giữa tàu khi đủ tải: 2,5m
Tốc độ:
- Tối đa với động cơ diesel: 33 hải lý/h
- Tối đa với động cơ diesel và gas turbine kết hợp: 40 hải lý/h
- Tiết kiệm: 12-13 hải lý/h
Tầm hoạt động khi đủ tải:
- Với nhiên liệu mang theo tiêu chuẩn: 1.500 hải lý
- Với nhiêu liệu mang theo tối đa: 2.000 hải lý
Dự trữ hành trình: 10 ngày
Giá bán ước tính: USD 120.000.000
Em này hạng nhỏ <500 tấn mà trang bị kinh phết nhể, có thể thay mấy em Monlya nhà mình được đấy.
 

phuong auto

Xe điện
Biển số
OF-42687
Ngày cấp bằng
8/8/09
Số km
4,531
Động cơ
510,270 Mã lực
Nơi ở
Yên Bái
Website
www.facebook.com
TÀU HỘ VỆ TÊN LỬA
PROJECT 1241.8 MOLNIYA



Tàu Molniya số hiệu HQ-376 đang làm nhiệm vụ tuần tra bảo vệ quần đảo Trường Sa

Nhiệm vụ
Tàu Project 12421 Molniya được thiết kể để tiêu diệt các tàu chiến, tàu vận tải cũng như các tàu đổ bộ của địch trên vùng biển mở

Đặc điểm
• Tàu có thể sử dụng các loại vũ khí trong điều kiện biển động cấp 4 mà không bị giới hạn bởi tốc độ tối đa và động cơ hoạt động ở công suất cực đại, và sử dụng vũ khí trong điều kiện biển độc cấp 5 ở tốc độ tới 22 hải lý/h.
• Tàu có thể hoạt động trong điều kiện biển động tới cấp 7, cấp 8 nếu giảm tốc độ hành trình.
• Thiết kế tiên tiến với sự ứng dụng tới hơn 30 phát minh mới.
• Động cơ chính: Tàu được trang bị 2 máy đẩy GGTA M15E1 gas turbine. Điện năng tiêu thụ được cung cấp bởi 1 máy phát diesel DGF2A 100/1500 và 2 máy phát diesel DGR2A 200/1500.


Vũ khí và trang bị
• 1 hệ thống tên lửa đối hạm Uran-E (4 bệ phóng 3S-24E với tổng cộng 16 ống phóng cùng 16 tên lửa 3M-24E (SS-N-25 Switch Blade), tầm bắn 130km, điều khiển bởi hệ thống kiểm soát hỏa lực 3R-60UE
• 12 tên lửa phòng không vác vai Igla MANPADS
• Pháo nòng đơn 76,2mm AK-176M (314 viên)
• 2 pháo 6 nòng 30mm AK-630M (4,000 viên/nòng)
• 4 bệ phóng KT-216 cho hệ thống mồi bẫy tầm gần PK-10.
Thiết bị điện tử
- Radar phát hiện mục tiêu nổi Monument-E
- Radar mảng pha 3 chiều trinh sát mục tiêu trên không và trên biển Pozitiv-ME1 tầm trinh sát tối đa 150km trong điều kiện biển động cấp 3; có thể phát hiện mục tiêu bay có diện tích phản xạ radar 1m2 bay ở độ cao 1000m từ khoảng cách 110km; có thể phát hiện mục tiêu là tên lửa đối hạm có diện tích phản xạ radar 0,03m2 bay ở độ cao 15m từ khoảng cách 15km. Có thể theo dõi 15 mục tiêu bám cùng lúc 3-5 mục tiêu. Có thể phát hiện mục tiêu là tàu nổi có diện tích 10,000m2 từ ngoài đường chân trời.
- Hệ thống đối kháng điện tử MP-407-E
- Hệ thống tránh va Podzagolovok-24E…

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Choán nước đầy tải: 510 tấn
Dài: 56,90m
Rộng: 10,20m
Mớn nước, đầy tải: 2,5,
Tốc độ
- Tối đa, ở nhiệt độ môi trường +15°C: 39-40 hải lý/h
- Tối đa, ở nhiệt độ môi trường +34°C: 35-36 hải lý/h
- Tốc độ tiết kiệm: 12-13 hải lý/h
Tầm hoạt động ở tốc độ tiết kiệm:
- Với đủ nhiên liệu: 1,450 hải lý
- Với nhiên liệu mang tối đa: 2,300 hải lý
Dự trữ hành trình: 10 ngày
Trọng tải:
- Nhiên liệu: 74,03 tấn
- Dầu: 2,01 tấn
- Nước sạch: 17,48 tấn
Giá bán: US$ 65 million
cái tàu này của HQNDVN đẹp thía
 

guidingstar

Xe tăng
Biển số
OF-3886
Ngày cấp bằng
20/3/07
Số km
1,490
Động cơ
566,291 Mã lực
cái tàu này của HQNDVN đẹp thía
Vịt mềnh bỏ ra hơn nghìn tỉ mua 1 cái tầu về không phải để ngắm cụ ạ.
Mua về hàng đống nhưng sử dụng có được bao nhiêu đâu, đầy nhà máy, phân xưởng QS mua đồ về rồi vất dấp, đến khi có đoàn lại kêu nhà cung cấp sang vận hành thì máy hỏng cụ mất rồi, nghĩ mà xót quá :(
 
Chỉnh sửa bởi quản trị viên:

khoaimon010

Xe buýt
Biển số
OF-24820
Ngày cấp bằng
26/11/08
Số km
825
Động cơ
498,899 Mã lực
Nơi ở
Cửa trời
Chú này to xác, nặng hơn 8000 tấn nhưng theo e là thiết kế kiểu cũ với các đặc trưng như:
- tên lửa chống hạm không bắn thẳng đứng mà để ở cạnh tầu, giảm khả năng sống sót khi tầu bị trúng đạn
- khả năng phòng không tầm xa kém, không có SAM có khả năng bắn mục tiêu ở 100km, thua cả cái tầu của a Sing (mua của Pháp thì phải) chỉ nặng có 4000 tấn mà có tên lửa SAM Asteric bắn tầm 100km
- Rada hình như vẫn dùng loại quay quay chứ không phải mảng pha quét điện tử thì phải.
Nói chung là to nhưng cũng chả sợ lắm .. tính năng của nó cũng chả hơn nhiều mấy em Talvas của anh Cà ri chỉ nặng có 4000 tấn.
Em này thuộc dự án mang tên Slava, mà đặc trưng nhất là chiến hạm chủ lực Moskva (tàu chỉ huy của hạm đội Biển đen Nga. Đáng chú ý là hai bên sườn nó có mang theo 2x2 Blog4 tên lửa Moskit. Đây là loại tên lửa phóng theo kiểu nằm ngang (loại cải tiến sau này thì phóng thẳng đứng, sẽ đa năng hơn). tuy nhiên đây là loại tên lửa đáng sợ, tầm hoạt động hiệu quả khoảng 130 km, tốc độ +2march (tương đương 2400km/giờ), đương lượng đầu nổ: 250-350 kg loại HE hoặc W, chuyên dùng để tiêu diệt những tầu nổi có tải trọng lên tới 20.000 tấn. theo mấy anh Mẽo tính toán thì chú Moskit này có thể tạo một "lỗ thủng" khoảng 100m2 trên tầu với độ dầy của thép lên tới 900mm. Đây là 1 trong 3 loại tên lửa antiship đáng sợ nhất trên thế giới hiện nay.
 
Chỉnh sửa cuối:

khoaimon010

Xe buýt
Biển số
OF-24820
Ngày cấp bằng
26/11/08
Số km
825
Động cơ
498,899 Mã lực
Nơi ở
Cửa trời
Nga đóng 6 tàu ngầm cho Việt Nam


Hôm nay (27/4), Nhật báo doanh nghiệp Kommersant của Nga đưa tin, công ty đóng tàu Admiralty Shipyards thuộc thành phố St. Petersburg của nước này sẽ chế tạo 6 tàu ngầm điện diesel hạng kilo cho Việt Nam.
Nhật báo trích lời ông Vladimir Aleksandrov - Tổng Giám đốc công ty Admiralty Shipyards – cho hay, nhà xuất khẩu vũ khí quốc doanh Nga Rosoboronexport đã kí hợp đồng với một chính phủ nước ngoài và công ty đóng tàu Admiralty Shipyards đã được chọn để thực hiện hợp đồng này.

Nguồn tin từ Rosoboronexport sau đó đã xác nhận việc Nga và Việt Nam đã đàm phán một hợp đồng chế tạo 6 tàu ngầm điện diesel hạng Kilo trị giá 1,8 tỉ USD để giao cho hải quân Việt Nam trong vòng một năm.

Hiện công ty Admiralty Shipyards đang chế tạo 2 tàu ngầm hạng Kilo cho Algeria, dự kiến sẽ giao vào năm 2009 và 2010.

Tàu ngầm hạng Kilo có biệt danh là “Lỗ đen” vì khả năng tránh bị phát hiện, được coi là loại tàu ngầm điện diesel ít gây tiếng ồn nhất trong khi hoạt động.

Tàu được thiết kế cho các chiến dịch chống tàu ngầm và tàu nổi trên mặt nước, cũng như cho các nhiệm vụ trinh sát và tuần tra.

Tàu ngầm hạng Kilo có độ chiếm nước 2.300 tấn, độ lặn sâu tối đa 350m, tầm xa 6.000 hải lý và yêu cầu đoàn thủy thủ 57 người. Chúng được trang bị 6 ống phóng ngư lôi cỡ nòng 533mm.
 

khoaimon010

Xe buýt
Biển số
OF-24820
Ngày cấp bằng
26/11/08
Số km
825
Động cơ
498,899 Mã lực
Nơi ở
Cửa trời
Nga hạ thuỷ khinh hạm lớp Gepard thứ 2 cho Việt Nam




Ngày 16/3, các nhà đóng tàu tại nước cộng hòa Tatarstan thuộc Nga đã hạ thuỷ chiếc khinh hạm thứ 2 cho Hải quân Việt Nam, một phát ngôn viên nhà máy đóng tàu Zelenodolsk cho hay.
Việt Nam và Nga đã ký kết một hợp đồng về việc chế tạo 2 khinh hạm lớp Gepard 3.9 cho Hải quân Việt Nam vào năm 2006. Chiếc khinh hạm đầu tiên đã được hạ thuỷ vào tháng 12 năm 2009.

"Một khinh hạm lớp Gepard 3.9 thứ 2 chế tạo cho Hải quân Việt Nam đã được hạ thuỷ trong ngày 16/3. Chiếc khinh hạm đầu tiên sẽ được bàn giao cho Việt Nam vào tháng 10 và chiếc thứ 2 sẽ được bàn giao vào cuối năm nay," vị phát ngôn viên này nói.

Cả hai chiếc khinh hạm này sẽ trải qua các cuộc chạy thử trên biển tại biển Baltic.

Khinh hạm lớp Gepard 3.9 thuộc Dự án 1166.1 được thiết kế để tấn công và tiêu diệt các chiến hạm, tàu ngầm và các mục tiêu trên không, cả hai đều có thể hoạt động độc lập hoặc được biên chế vào một lực lượng đặc nhiệm, cũng như thực hiện các nhiệm vụ hộ tống và tuần tra.

Tàu có trọng tải rẽ nước là 2.000 tấn, chiều dài 102 mét, tốc độ tối đa 23 hải lý/giờ, sẽ được biên chế một thuỷ thủ đoàn gồm 103 người và phạm vi hoạt động là 5.000 dặm.

Khinh hạm này được trang bị một hệ thống tên lửa đối hạm Uran-E chống tàu, một giá súng AK-176M 76,2mm, một hệ thống pháo phòng không Palma, hai giá súng AK-630M 30mm và ống phóng thuỷ lôi 533mm. Tàu có thể chở được một máy bay trực thăng hải quân Ka-28 hoặc Ka-31 Helix.

Cùng với 6 chiếc tàu ngầm lớp Kilo và máy bay ném bom-chiến đấu hải quân Su-30MK2 vừa được đặt mua, hợp đồng khinh hạm lớp Gepard này được xem như là một phần trong nỗ lực hiện đại hoá hải quân hiện tại của Việt Nam.


(Theo RIA)
 

Triumf

Xe tăng
Biển số
OF-20256
Ngày cấp bằng
22/8/08
Số km
1,296
Động cơ
-484 Mã lực
TÀU TUẦN TRA CAO TỐC
PROJECT 12200 SOBOL




Nhiệm vụ
Tàu tuần tra cao tốc Project 12200 Sobol được thiết kế làm nhiệm vụ tuần tra và phản ứng nhanh trên các vùng biển có nguy cơ mất an ninh cao, giám sát hoạt động của tàu bè trên các sông, kênh rạch và trên vùng biển ven bờ gần các cảng hoặc căn cứ hải quân, cũng như hoạt động trên các vùng nước nông.

Đặc điểm
Tàu Sobol có tốc độ cao, khả năng xoay trở tốt cũng như được trang bị vũ khí cần thiết để hoàn thành các nhiệm vụ trên.

Máy chính
Tàu được trang bị 2 máy đẩy diesel Deutz TVD 616V16 và 2 máy phát điện diesel Deutz BW 1537.

Vũ khí và trang bị
• Hệ thống pháo/tên lửa có điều khiển Vikhr-K với pháo AK-306V (4 tên lửa Vikhr lắp sẵn trong ống phóng và 500 viên đạn) cùng máy ngắm tự động, hoặc chỉ được trang bị 1 pháo 30mm AK-306 (cơ số đạn 500 viên)
• 2 tên lửa phòng không vác vai Igla MANPADS
• 2 súng máy 14,5mm MTPU (cơ số đạn 500 viên)
Thiết bị hàng hải
• Hệ thống dẫn đường tích hợp ST 60 Plus
• La bàn điện Gyuis
• La bàn từ tính KM69-M2

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Choán nước đủ tải: 57 tấn
Dài tổng thể: 30,0m
Rộng tổng thể: 5,82m
Mớn nước giữa tàu khi đủ tải: 1,34m
Tốc độ:
- Tối đa: 47 hải lý/h
- Tiết kiệm: 40 hải lý/h
Tầm hoạt động:
- Với nhiên liệu mang theo tiêu chuẩn: 500 hải lý
- Với nhiên liệu mang theo tối đa: 700 hải lý
Dự trữ hành trình: 3 ngày
Giá bán ước tính: USD 3.500.000
 

Triumf

Xe tăng
Biển số
OF-20256
Ngày cấp bằng
22/8/08
Số km
1,296
Động cơ
-484 Mã lực
TÀU ĐỔ BỘ XE TĂNG HẠNG TRUNG – DỰ ÁN ĐANG PHÁT TRIỂN
SDK 1400/SDK 1700




Từ trái sang SDK-1400, SDK-1700

Nhiệm vụ
Tàu đổ bộ lớp SDK 1400/SDK 1700 được thiết kế để vận chuyển các đơn vị đổ bộ đường biển từ điểm xuất phát có chuẩn bị/không có chuẩn bị trước tới bãi đổ bộ có chuẩn bị/không có chuẩn bị trước, cũng như thâm nhập sâu vào khu vực phòng thủ của đối phương.

Đặc điểm
• Được trang bị các hệ thống tên lửa tích hợp;
• Đón và thả các loại phương tiện chiến đấu lên các bãi cát hoặc bãi đá có chuẩn bị hoặc không có chuẩn bị trước; đón và thả các phương tiện chiến đấu từ ngoài khơi hoặc ven bờ trong điều kiện biển động cấp 2 (đối với SDK1400) và 3 (đối với SDK1700);
• Có thể mang theo trực thăng hải quân.

Máy chính
Cả hai loại tàu đều được trang bị 2 máy đẩy diesel 2.300KW (đối với SDK1400), và 2.600KW (đối với SDK1700). Trên tàu cũng được trang bị 3 máy phát điện diesel 300kW (SDK 1400) và 4 máy phát điện diesel 300kW (SDK-1700). Tàu SDK 1400 còn có thêm mọt máy phát điện diesel hỗ trợ 100KW ADGF 100/1500.

Vũ khí và trang bị
Tên lửa và pháo
• Hệ thống súng phun lửa Ogon A-22 với 2 bệ phóng MS-227P cùng máy ngắm/đo xa DVU-3-BS (cơ số 176 đạn rocket tăng tầm cho SDK 1400, và 220 cho SDK 1700)
• Hệ thống pháo phòng không tự động 30mm Palma với 2 bệ (cơ số đạn 6.000 viên)
• 8 tên lửa phòng không vác vai Igla MANPADS
Hệ thống tác chiến điện tử
• Hệ thống tác chiến điện tử TK-25E
• Hệ thống mồi bẫy tầm gần PK-10 với 4 bệ phóng (cơ số 120 quả)
Thiết bị điện tử
• Radar trinh sát mặt nước tầm gần MR-212/201-1
• Radar trinh sát trên không vảtên mặt nước 3 chiều Pozitiv-ME1.2
• Hệ thống nhận dạng ta – địch 6730R
• Hệ thống dẫn đường Blokirowka
• Hệ thống chống đâm va đa chiều Podzagolovok-24E
Thiết bị hàng hải
• Radar hàng hải Ladoga-ME
• Máy đo sâu điện từ LI2-1ME
• La bàn từ tính KM 115
• Sonar hàng hải NEL-20K
• Hệ thống dẫn đường vệ tinh SN-3101
Thiết bị liên lạc
• Hệ thống liên lạc tự động Buran-6E
• Đài radio Standart-S INMARSAT
• Đài radio UHF
• Bộ thu tín hiệu radio NAVTEX
Trang bị hàng không
• Bãi đáp trực thăng
• Kho chứa 20.000-kg nhiên liệu máy bay
• Trang bị nhẹ khác

Thông số kỹ thuật cơ bản:
(SDK 1400/ SDK 1700)
Choán nước đủ tải: 1.460/ 1.740 tấn
Kích thước cơ bản (Dài x Rộng x Mớn nước): 90,5 x 10,0 x 2,5/ 97,0 x 11,0 x 2,4m
Động cơ diesel, tổng công suất: 4.600/ 5.200 KW
Số chân vịt: 2/ 2
Tốc độ:
- Tối đa (công suất động cơ duy trì ở mức 85%): 16/ 16 hải lý/h
- Tiết kiệm: 14/ 14 hải lý
Tầm hoạt động với nhiên liệu mang theo tối đa: 2.000/2.500 hải lý
Tổng trọng tải: 275/ 300 tấn
- Xe tăng: 5 chiếc xe tăng loại 50 tấn/ 5 chiếc xe tăng loại 55 tấn
- Lính thủy đánh bộ và kíp lái xe tăng: 180/ 200 người
Dự trữ hành trình: 30/ 30 ngày
Thủy thủ đoàn: 43/ 47 người
Giá bán ước tính: USD 45.000.000 / 55.000.000
 

vdtung

Xe tải
Biển số
OF-22316
Ngày cấp bằng
12/10/08
Số km
216
Động cơ
497,380 Mã lực
các bác giải thích hộ em mấy khái niệm : khu trục, khinh hạm, tuần dương, hộ vệ ...nó là thế nào với ạ ? Nếu chia tên gọi theo chức năng sử dụng như kiểu đổ bộ, quét mìn thì còn hiểu . Mấy từ chuyên môn này nghe như vịt nghe sấm, ko biết cái nào lớn cái nào bé
 
Biển số
OF-3680
Ngày cấp bằng
7/3/07
Số km
10,881
Động cơ
663,247 Mã lực
Tuổi
50
Em này thuộc dự án mang tên Slava, mà đặc trưng nhất là chiến hạm chủ lực Moskva (tàu chỉ huy của hạm đội Biển đen Nga. Đáng chú ý là hai bên sườn nó có mang theo 2x2 Blog4 tên lửa Moskit. Đây là loại tên lửa phóng theo kiểu nằm ngang (loại cải tiến sau này thì phóng thẳng đứng, sẽ đa năng hơn). tuy nhiên đây là loại tên lửa đáng sợ, tầm hoạt động hiệu quả khoảng 130 km, tốc độ +2march (tương đương 2400km/giờ), đương lượng đầu nổ: 250-350 kg loại HE hoặc W, chuyên dùng để tiêu diệt những tầu nổi có tải trọng lên tới 20.000 tấn. theo mấy anh Mẽo tính toán thì chú Moskit này có thể tạo một "lỗ thủng" khoảng 100m2 trên tầu với độ dầy của thép lên tới 900mm. Đây là 1 trong 3 loại tên lửa antiship đáng sợ nhất trên thế giới hiện nay.
Quả tên lửa theo e cũng thường thôi vì tầm bắn của nó ngắn 130km & đầu nổ cũng chỉ tầm 300kg tương đương với e tên lửa Cà ri nhưng e cà ro bắn tới 300km cơ.
 

gia hung

Xe tải
Biển số
OF-8536
Ngày cấp bằng
19/8/07
Số km
458
Động cơ
541,980 Mã lực
cơ mà 1 em cà ri muốn mua cũng hơi khoai mà con muỗi mua dễ hơn
 

remmy

Xe tải
Biển số
OF-18437
Ngày cấp bằng
10/7/08
Số km
249
Động cơ
507,280 Mã lực
mấy cái này sao ko có trong đế chế nhỉ.
nếu chỉ là 1 trận game thì em kéo quân ra em đập chết thằng khựa trên biển đông
 

Triumf

Xe tăng
Biển số
OF-20256
Ngày cấp bằng
22/8/08
Số km
1,296
Động cơ
-484 Mã lực
HỆ THỐNG TÊN LỬA PHÒNG KHÔNG KLINOK



Nhiệm vụ
Hệ thống tên lửa phóng không đa kênh Klinok được thiết kế để bảo vệ các tàu chiến trước sự tấn công của máy bay có/không có người lái, tên lửa diệt hạm và các mục tiêu bay cực thấp.

Kết cấu
• Bệ phóng thẳng đứng dưới sàn tàu
• Tên lửa 9M330E-2 đặt trong ống phóng sẵn sàng bắn
• Hệ thống điều khiển hỏa lực đa kênh đặt trên tàu
• Hệ thống hỗ trợ

Đặc điểm
Hiện nay, bất kỳ tàu chiến nào cũng có thể phải đối mặt với rất nhiều loại phương tiện tiến công đường không, bao gồm tên lửa diệt hạm bay cực thấp, bom có/không có điều khiển, tên lửa bức xạ chống radar, máy bay và trực thăng. Trong các cuộc tiến công này, tên lửa diệt hạm có thể được sử dụng rộng rãi, tập kích bằng nhiều tên lửa cùng lúc, tiến công tàu liên tục chỉ trong vòng vài giây. Chẳng hạn như tàu bị một tàu tên lửa khác tấn công, nó có thể phải đối phó cùng lúc tới 4 quả tên lửa diệt hạm liên tiếp. Hiện nay, hầu hết các tên lửa diệt hạm đều có thể bay ở độ cao rất thấp, khiến các hệ thống radar trên tàu khó phát hiện. Theo đó, các tên lửa tiến công sẽ chỉ bị phát hiện ở tầm rất gần, nếu tàu được trang bị hệ thống tên lửa phòng không chỉ có 1 kênh (bám và tiến công duy nhất 1 mục tiêu) thì xác xuất bị đánh chìm là rất cao. Như vậy, để đối với các đợt tiến công liên tiếp thì trên tàu phải được trang bị cùng lúc nhiều hệ thống phòng không một kênh, trong khi kích thước tàu lại giới hạn do vậy rất khó để bố trí và giá thành để đóng 1 chiếc tàu có khả năng phòng không đủ mạnh sẽ cực kỳ đắt đỏ. Chính vì vậy, hệ thống tên lửa phòng không Knilok được thiết kế để loại bỏ những hạn chế này. Đây là hệ thống đa kênh, tự hành, có máy tính mạnh, thời gian phản ứng nhanh, hoạt động trong mọi thời tiết có thể đối phó hiệu quả với các đợt tiến công liên tiếp của tên lửa diệt hạm, tên lửa bức xạ, bom có điều khiển, máy bay và trực thăng bằng tên lửa và pháo 30mm. Knilok được đánh giá là hệ thống phòng không rất hiệu quả cả về giá thành, tính năng tác chiến và chi phí vận hành.

Hệ thống tên lửa phòng không Klinok ADMS có thể tự động phát hiện và cùng lúc bắt bám tới 4 mục tiêu bay hay mục tiêu trên mặt nước với các tên lửa phóng thẳng đứng đặt trong ống phóng dưới mặt boong. Mỗi bệ phóng gồm 3 đến 4 module với 8 tên lửa đặt sẵn trong ống phóng. Các tàu có lượng choán nước trung bình và lớn có thể lắp đặt 2 đến 4 hệ thống Klinok cùng với 1 hệ thống điều khiển hỏa lực cho mỗi 4 bệ phóng. Klinok có thể nhận thông số mục tiêu từ các hệ thống trinh sát/radar trên tàu và cung cấp các thông số trên cho các bệ pháo 30mm để bảo vệ tàu trong tầm gần từ 200m và xa hơn. Hệ thống Klinok có thể lắp trên các tàu có lượng choán nước từ 800 tấn trở lên. Tất cả các thuật toán được ứng dụng và cài đặt cho Knilok được bảo vệ 100% trước các loại virus máy tính và các chuyên gia không thể giải mã nếu nó bị rơi vào tay quân địch.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Tên lửa 9M330E-2:
Cự ly phóng hiệu quả, tối thiểu-tối đa: 1,5 - 12km
Tầm cao hiệu quả, tối thiểu-tối đa: 10-6.000m
Tốc độ tối đa của mục tiêu: 700 m/s
Số mục tiêu có thể tiêu diệt cùng lúc: 4
Chế độ điều khiển: TV
Cự ly phát hiện mục tiêu (bay ở độ cao 3,5km): 45km
Băng sóng (theo NATO): J, I
Chế độ hoạt động (chính): Tự động
Thời gian phản ứng: 8-24 giây (tùy chế độ làm việc của radar)
Giãn cách phóng giữa các tên lửa: 3 giây
Thời gian triển khai:
- Từ đầu: không quá 3 phút
- Khi trong chế độ trực chiến: 15 giây
Số tên lửa:
- Trong 1 module phóng: 8 tên lửa
- Tổng số: tới 64 tên lửa
- Có thể phóng cùng lúc: 8 tên lửa
Trọng lượng tên lửa khi phóng: 167kg
Đầu đạn: 15kg
Tổng trọng lượng của hệ thống: khoảng 41 tấn
Kíp chiến đấu: 13 người
Giá bán ước tính:
- Toàn bộ hệ thống (với 64 tên lửa): USD 35.000.000
- Tên lửa 9M330E-2: USD 250.000
 

Triumf

Xe tăng
Biển số
OF-20256
Ngày cấp bằng
22/8/08
Số km
1,296
Động cơ
-484 Mã lực
HỆ THỐNG PHÒNG KHÔNG SHTIL-1



Nhiệm vụ
Shtil-1 là hệ thống tên lửa phòng không tầm trung đa kênh được phát triển từ hệ thống phòng không Shtil ADMS, được thiết kế để bảo vệ tàu hoặc nhóm tàu trước sự tiến công hàng loạt của tên lửa diệt hạm, máy bay cánh cố định, máy bay trực thăng, tàu và thuyền các loại trong môi trường nhiễu mạnh.

Kết cấu
• Hệ thống gồm module đơn cùng bệ phóng với tên lửa, máy nạp đạn.
• Tên lửa phòng không tầm trung 9M317E
• Hệ thống điều khiển hỏa lực đa kênh KMSUO
• Thiết bị phóng tự động automated modular launch equipment
• Hệ thống dữ liệu hợp nhất
• Phần mềm ADMS
• Thiết bị hỗ trợ

Đặc điểm
• Có nhiều lựa chọn về cấu hình/số kênh, phụ thuộc vào lượng choán nước của tàu và yêu cầu của khách hàng về số mục tiêu có thể bám (2 đến 12 mục tiêu)
• Thiết kế theo dạng Modular đảm bảo khả năng chiến đấu/sống sót cao đồng thời dễ bảo trì, bão dưỡng.
• Radar phát bắt bám mục tiêu 3 chiều.
• Có thể lựa chọn và tích hợp thêm kính ngắm quang học/TV theo yêu cầu của khách hàng về số kênh mục tiêu.

Hệ thống Shtil-1 ADMS có thể lắp trên các tàu có lượng choán nước từ 1500 tấn trở lên và có sẵn đài radar nhìn vòng 3 chiều.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Tên lửa 9M317E:
Cự ly phóng hiệu quả, tối thiểu-tối đa: 3,5 - 32km
Tầm cao hiệu quả, tối thiểu-tối đa: 5 - 15.000m
Tốc độ tối đa của mục tiêu: 830 m/s
Số mục tiêu có thể bám cùng lúc: 12
Số mục tiêu có thể tiêu diệt cùng lúc: 6
Số tên lửa có thể phóng cùng lúc: 12
Chế độ hoạt động (chính): Tự động
Thời gian triển khai:
- Từ đầu: không quá 3 phút
- Khi trong chế độ trực chiến: 10-19 giây
Số tên lửa trong 1 bệ phóng: 24 quả
Trọng lượng:
- Một bệ phóng, không bao gồm tên lửa: 30 tấn
Kíp chiến đấu: 8-18 người
Thông số tên lửa:
- Dài: 5,55m
- Đường kính: 0,4m
- Sải cánh: 0,86m
- Trọng lượng phóng: 715kg
- Tốc độ tên lửa: Mach 3
- Đầu dò: Bán chủ động Doppler
- Đầu đạn nổ văng mảnh: 70kg
Thông số bệ phóng:
- Góc quay: -330... +330 độ
- Tốc độ quay: 84 độ/giây
- Góc nghiêng: +10... +80 độ
- Tốc độ thay đổi góc nghiêng: 46 độ/giây
Giá bán ước tính:
- Toàn bộ hệ thống (với 2 bệ, 48 tên lửa): USD 60.000.000
- Tên lửa 9M317E: USD 400.000
 

Triumf

Xe tăng
Biển số
OF-20256
Ngày cấp bằng
22/8/08
Số km
1,296
Động cơ
-484 Mã lực
HỆ THỐNG PHÁO/TÊN LỬA PHÒNG KHÔNG KASHTAN


Nhiệm vụ
Hệ thống pháo/tên lửa phòng không Kashtan được thiết kế để tự vệ trước các cuộc tiến công của tàu và máy bay đối phương. Nó có thể tiêu diệt tên lửa diệt hạm, máy bay cánh cố định, trực thăng cũng như các mục tiêu mặt nước nhỏ.

Kết cấu
• Module tác chiến
• Tên lửa phòng không
• Module chỉ huy và điều khiển hỏa lực
• Thiết bị hỗ trợ

Đặc điểm
Module chỉ huy và điều khiển hỏa lực có khả năng phát hiện, nhận dạng, bắt bám và truyền dữ liệu cho các module chiến đấu. Module chiến đấu bao gồm một bệ pháo và tên lửa, hệ thống điều khiển hỏa lực bằng radar và quang học, hệ thống máy tính và hệ thống phát điện. Hệ thống này tự động tiếp nhận thông số về mục tiêu, bám và tiêu diệt chúng bằng pháo hoặc tên lửa.

Thông thường, tàu có thể lắp từ 1 tới 6 module chiến đấu tùy theo lượng choán nước và yêu cầu tự vệ. Trên các tàu có lượng choán nước lớn, mỗi module chiến đấu có thể chứa tới 32 tên lửa phòng không.

Tên lửa phòng không 2 tầng sử dụng nhiên liệu rắn 9M311-1 có đầu đạn nổ văng mảnh. Tên lửa được lắp sẵn trong ống phóng dạng container đảm bảo an toàn trong quá trình lắp đặt và có độ tin cậy cao. Bệ pháo phòng không được gắn 2 khối pháo bắn nhanh 6 nòng GSh-6-30K.

Hệ thống điều khiển tích hợp liên tục bám mục tiêu và điều khiển tên lửa tiêu diệt thông qua kên radar hoặc quang truyền hình. Hệ thống Kashtan còn có thêm khoang chứa và máy nạp (chứa 32 tên lửa, mỗi bệ với 4 ống phóng kiêm container có thể được nạp tên lửa chỉ trong vòng 1,5 phút).

Hệ thống Kashtan đảm bảo khả năng tự vệ cho các tàu mang nó nhờ xác suất diệt mục tiêu cao ở tầm 8000m vào đến 1500 với tên lửa, nếu mục tiêu lọt được qua tầm này thì pháo 30mm bắn nhanh sẽ làm nốt công việc còn lại. Hoạt động chiến đấu được tự động hóa hoàn toàn (từ phát hiện đến tiêu diệt mục tiêu) cho phép nó có thể diệt tới 5 mục tiêu trong vòng 1 phút.

Kashtan có thể được lắp trên các tàu có lượng choán nước từ 400 tấn trở lên.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Cự ly phóng hiệu quả của tên lửa 9M311-1, tối thiểu-tối đa: 1.500-8.000m
Tầm bắn hiệu quả của pháo, tối thiểu-tối đa: 500-4.000m
Tầm cao hiệu quả, tối thiểu-tối đa: 5-6.000m
Tốc độ tối đa của mục tiêu: 900 m/s
Xác suất diệt mục tiêu trong vòng hỏa lực: 0,96-0,99
Số mục tiêu có thể tiêu diệt cùng lúc: tới 6 (tùy vào số module chiến đấu)
Tốc độ bắn của pháo: 10.000 viên/phút
Giá bán:
- Tên lửa 9M311-1: US$ 180.000
 
Thông tin thớt
Đang tải

Bài viết mới

Top