- Biển số
- OF-30056
- Ngày cấp bằng
- 26/2/09
- Số km
- 63
- Động cơ
- 482,210 Mã lực
- Website
- www.shopmuaban.com.vn
Cái này em mới đọc trên Dan trí, thiết nghĩ cung hữu ích nên đưa vô đây ạ:
Nếu bạn biết cách đọc, số VIN (Vehicle Identification Number) sẽ cho biết nhiều thông tin cần thiết về chiếc xe. Vậy làm thế nào để khám phá bí mật nằm sau 17 chữ số và chữ cái này?
Gần đây, khi thu hồi xe trở thành đề tài nóng hổi trên khắp các thị trường, số VIN là điều nhiều người sử dụng ô tô quan tâm khi muốn xác định xem xe của mình có thuộc diện bị thu hồi.
VIN là chương trình do Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế (ISO) khởi xướng vào năm 1980 như một cách để tiêu chuẩn hoá số series của ô tô. Những xe sản xuất trước năm 1981 không theo tiêu chuẩn quốc tế này, nên cần có thông tin của nhà sản xuất để giải mã. Tại sao số VIN có giá trị? Vì nó được ISO tạo ra để tất cả mọi chiếc xe đều có nhận dạng riêng, không thể nhầm lẫn với xe khác.
Vì hoàn toàn có khả năng hai chiếc xe có cùng nhà sản xuất, cùng nơi sản xuất, cùng chủng loại, sử dụng cùng kiểu động cơ và các trang thiết bị, nên cần có số VIN, được tạo thành từ số seri của nhà sản xuất - số thứ tự sản xuất chiếc xe - để phân biệt chúng.
Số VIN khá phức tạp. Chúng chứa đựng nhiều thông tin - nơi sản xuất, model, loại xe, năm sản xuất, thiết kế thân xe, hệ thống an toàn... - chỉ trong 17 chữ số và chữ cái. Do đó, đọc số VIN không đơn giản mà cần có những kiến thức nhất định.
Số VIN gồm 17 chữ số và chữ cái, mỗi chữ/số thể hiện một thông tin khác nhau về chiếc xe. Ví dụ, số/chữ đầu tiên trong số VIN thể hiện nước xuất xứ của xe; chữ/số thứ hai thể hiện nhà sản xuất.
Giải mã số VIN là cách làm đơn giản để không bạn không bị lừa hoặc hớ khi mua xe, đặc biệt là xe cũ, ví như một chiếc Mustang được lên đời thành Cobra phiên bản đặc biệt, hoặc mua phải xe đã bị hư hỏng nặng. Trang DriverSide.com đã hướng dẫn cách tìm và đọc số VIN của ô tô như sau:
Bước 1: Tìm số VIN
Phần lớn xe mới đều có số VIN nằm ở ngay sát mép dưới của kính chắn gió trước và thường có thể nhìn thấy qua một ô nhỏ trong suốt ở trong vùng tráng màu ở chân kính (như ảnh dưới).
Tuỳ theo năm và giá xe, hình thức chỗ ghi số VIN có thể khác nhau: nó có thể được dập đẹp đẽ trên một miếng nhôm, hoặc đơn giản là trên miếng nhựa rẻ tiền. Tuy nhiên, giá trị thông tin mà nó mang thì như nhau và được gắn chặt bằng đinh tán để khó có thể bị tráo. Các phiên bản đặc biệt hoặc xe thể thao đắt tiền thường có tấm biển dập số VIN trên bậu cửa hoặc táp-lô.
Khi đã tìm được số VIN, hãy bắt đầu khám phá thông tin nó mang!
Bước 2: Phân tích số VIN
Như bạn có thể nhìn thấy trong hình minh hoạ dưới đây, số VIN gồm 6 phần:
Model/Nơi sản xuất: (Số/chữ từ 1-3) thể hiện nơi sản xuất, model và nhà sản xuất xe.
Đặc điểm của xe: (Số/chữ từ 4-8) Các chữ/số này xác định một số đặc điểm nhận dạng của xe - trang thiết bị, động cơ,...
Số xác minh: (Số thứ 9) Được xác định thông qua một công thức toán học phức tạp liên quan đến các số khác trong số VIN, được dùng để xác định xem bản thân số VIN đó là thật hay giả.
Phiên bản: (Số thứ 10) Thể hiện năm sản xuất xe, không phải năm bán hay giao xe cho khách.
Nhà máy lắp ráp: (Số thứ 11) Một số nội bộ của nhà sản xuất thể hiện nơi lắp ráp chiếc xe.
Thứ tự sản xuất của xe: (Số từ 12-17) Những số này thể hiện thứ tự mà chiếc xe rời dây chuyền sản xuất. Đây thường chính là số seri của xe.
Lưu ý: Một số VIN sẽ không bao giờ có các chữ cái I, O, hay Q vì trông chúng quá giống các số “1” và “0”.
Step 3: Giải mã nơi sản xuất
Chúng ta sẽ dùng số VIN 1ZVHT82H485113456 trong ảnh minh hoạ trên làm ví dụ phân tích. Chúng tôi sẽ không nói đó là của xe nào, nhưng bạn sẽ biết nhiều hơn thế sau khi phân tích hết con số cuối cùng.
Trước tiên, cần tìm xem ai sản xuất chiếc xe này. Cụm chữ số cầng giải mã ở đây là 1ZV.
Số đầu tiên luôn là mã nước sản xuất xe. Có rất nhiều mã nước, nhưng cơ bản nhất như sau:
- Mỹ: 1, 4 hoặc 5
- Canada: 2
- Mexico: 3
- Nhật Bản: J
- Hàn Quốc: K
- Anh: S
- Đức: W
- Italy: Z
- Thuỵ Điển: Y
- Australia: 6
- Pháp: V
- Brazil: 9
Nhìn vào số VIN, bạn có thể biết đó là xe Mỹ hay xe ngoại được sản xuất tại Mỹ.
Hai chữ/số tiếp theo thể hiện nhà sản xuất. Cụm 3 chữ-số đầu tiên này được gọi là “Nhận diện nhà sản xuất trên thế giới” (World Manufacturer Identifier - WMI), thể hiện cụ thể nhà sản xuất chứ không chỉ đơn giản “F” thay cho Ford hay “G” thay cho GM. Ví dụ, “1GC” đại diện cho Chevrolet xe bán tải, còn “1G1” đại diện cho Chevrolet xe du lịch. Bạn có thể tham khảo danh sách WMI các nhà sản xuất phổ biển
WMI Regions
The first character of the WMI is the region in which the manufacturer is located. In practice, each is assigned to a country of manufacture. Common auto-manufacturing countries are noted.
WMIRegionNotesA-DAfricaAA-AH = South AfricaJ-RAsiaJ = Japan
KL-KR = South Korea
L = China
MA-ME = India
MF-MK = Indonesia
ML-MR = Thailand
PA-PE = Philippines
PL-PR = MalaysiaS-ZEuropeSA-SM = United Kingdom
SN-ST, W = Germany
SU-SZ = Poland
TA-TH = Switzerland
TJ-TP = Czech Republic
TR-TV = Hungary
VA-VE = Austria
VF-VR = France
VS-VW = Spain
VX-V2 = Yugoslavia
XL = The Netherlands
XS-XW = USSR
X3-X0 = Russia
YA-YE = Belgium
YF-YK = Finland
YS-YW = Sweden
ZA-ZR = Italy1-5North America1, 4, 5 = United States
2 = Canada
3 = Mexico6-7Oceania6A-6W = Australia
7A-7E = New Zealand8-0South America8A-8E = Argentina
8F-8J = Chile
8X-82 = Venezuela
9A-9E, 93-99 = Brazil
9F-9J = Colombia ABCDEFGHJKLMNPRSTUVWXYZ1234567890ASouth AfricaAfricaBAfricaCDEFGHJJapanKAsiaS KoreaAsiaLChinaMIndiaIndonesiaThailandAsiaNAsiaPPhilippinesAsiaMalaysiaAsiaRAsiaSUnited KingdomGermanyPolandEuropeTSwitzerlandChech RepHungaryEuropeUEuropeVAustriaFranceSpainYugoslaviaEuropeWGermanyXEuropeNLEuropeUSSREuropeRussiaYBelgiumFinlandEuropeSwedenEuropeZItalyEurope1United States2Canada3Mexico4United States56AustraliaOceania7New ZealandOceania8ArgentinaChileSouth AmericaVenezuelaSouth America9BrazilColombiaSouth AmericaBrazilSA0South America
[edit] List of common WMIs
The Society of Automotive Engineers (SAE) in the US assigns WMIs to countries and manufacturers.[1] The following table contains a list of commonly used WMIs, although there are many others assigned.
WMIManufacturerAFAFord South AfricaAAVVolkswagen South AfricaJA3MitsubishiJAIsuzuJFFuji Heavy Industries (Subaru)JHHondaJKKawasaki (motorcycles)JMMazdaJNNissanJSSuzukiJTToyotaKLDaewoo General Motors South KoreaKM8HyundaiKMHHyundaiKNAKiaKNBKiaKNCKiaKNMRenault SamsungL56Renault SamsungL5YMerato Motorcycle Taizhou ZhongnengLDYZhongtong Coach, ChinaLKLSuzhou King Long, ChinaLSYBrilliance ZhonghuaLTVToyota Tian JinLVSFord Chang AnLVVChery, ChinaLZMMAN ChinaLZEIsuzu Guangzhou, ChinaLZGShaanxi Automobile Group, ChinaLZYYutong Zhengzhou, ChinaMA3Suzuki IndiaMNBFord ThailandMNTNissan ThailandMMTMitsubishi ThailandMM8Mazda ThailandMPAIsuzu ThailandMP1Isuzu ThailandMRHHonda ThailandMR0Toyota ThailandNLEMercedes-Benz Turk TruckNM0Ford TurkeyNM4Tofas TurkNMTToyota TurkiyePE3Mazda PhillipinesSALLand RoverSAJJaguarSCCLotus CarsSCEDeLorean Motor Cars N. Ireland (UK)SDBPeugeot UKSFDAlexander Dennis UKSHSHonda UKSJNNissan UKTMBŠkodaTMTTatraTRAIkarus BusTRUAudi HungaryTSMSuzuki, (Hungary)UU1Renault Dacia, (Romania)VF1RenaultVF3PeugeotVF6Renault (Trucks)VF7CitroënVF8MatraVSSSEATVSXOpel SpainVS6Ford SpainVSKNissan SpainVSESuzuki Spain (Santana Motors)VWVVolkswagen SpainVX1Zastava / Yugo SerbiaWAGNeoplanWAUAudiWBABMWWBSBMW MWDBMercedes-BenzWDCDaimlerChryslerWDDMcLarenWF0Ford GermanyWMAMAN GermanyWMWMINIWP0PorscheW0LOpelWVWVolkswagenWV1Volkswagen Commercial VehiclesWV2Volkswagen Bus/VanXL9SpykerXTALada/AutoVaz (Russia)YK1SaabYS2Scania ABYS3SaabYS4Scania BusYV1Volvo CarsYV4Volvo CarsYV2Volvo TrucksYV3Volvo BusesZAMMaserati BiturboZAPPiaggio/Vespa/GileraZARAlfa RomeoZCGCagiva SpAZDMDucati Motor Holdings SpAZDFFerrari DinoZD4ApriliaZFAFiatZFCFiat V.I.ZFFFerrariZHWLamborghiniZLALanciaZOMOM1C3Chrysler1D3Dodge1FAFord Motor Company1FBFord Motor Company1FCFord Motor Company1FDFord Motor Company1FMFord Motor Company1FTFord Motor Company1FUFreightliner1FVFreightliner1F9FWD Corp.1GGeneral Motors USA1GCChevrolet Truck USA1GTGMC Truck USA1G1Chevrolet USA1G2Pontiac USA1G3Oldsmobile USA1G4Buick USA1G6Cadillac USA1GMPontiac USA1G8Saturn USA1HHonda USA1HDHarley-Davidson1J4Jeep1LLincoln USA1MEMercury USA1M1Mack Truck USA1M2Mack Truck USA1M3Mack Truck USA1M4Mack Truck USA1NNissan USA1NXNUMMI USA1P3Plymouth USA1R9Roadrunner Hay Squeeze USA1VWVolkswagen USA1XKKenworth USA1XPPeterbilt USA1YVMazda USA (AutoAlliance International)2C3Chrysler Canada2CNCAMI2D3Dodge Canada2FAFord Motor Company Canada2FBFord Motor Company Canada2FCFord Motor Company Canada2FMFord Motor Company Canada2FTFord Motor Company Canada2FUFreightliner2FVFreightliner2FZSterling2GGeneral Motors Canada2G1Chevrolet Canada2G2Pontiac Canada2G3Oldsmobile Canada2G4Buick Canada2HGHonda Canada2HKHonda Canada2HMHyundai Canada2MMercury2P3Plymouth Canada2TToyota Canada2WKWestern Star2WLWestern Star2WMWestern Star3D3Dodge Mexico3FEFord Motor Company Mexico3GGeneral Motors Mexico3HHonda Mexico3NNissan Mexico3P3Plymouth Mexico3VWVolkswagen Mexico4FMazda USA4MMercury4SSubaru-Isuzu Automotive4TToyota4USBMW USA4UZFrt-Thomas Bus4V1Volvo4V2Volvo4V3Volvo4V4Volvo4V5Volvo4V6Volvo4VLVolvo4VMVolvo4VZVolvo5FHonda USA-Alabama5LLincoln5N1Nissan USA5NPHyundai USA5TToyota USA - trucks6ABMAN Australia6FFord Motor Company Australia6G2Pontiac Australia (GTO & G8)6HGeneral Motors-Holden6MMMitsubishi Motors Australia6T1Toyota Motor Corporation Australia8AGChevrolet Argentina8GGChevrolet Chile8APFiat Argentina8AFFord Motor Company Argentina8ADPeugeot Argentina8GDPeugeot Chile8A1Renault Argentina8AKSuzuki Argentina8AJToyota Argentina8AWVolkswagen Argentina93UAudi Brazil9BGChevrolet Brazil935Citroën Brazil9BDFiat Brazil9BFFord Motor Company Brazil93HHonda Brazil9BMMercedes-Benz Brazil936Peugeot Brazil93YRenault Brazil9BSScania Brazil93RToyota Brazil9BWVolkswagen Brazil9FBRenault Colombia.
Với cụm “1ZV”, đó là mã của AutoAlliance International (1YV hoặc 1ZV), một công ty chuyên sản xuất xe cho cả Mazda và Ford. Điều này có nghĩa là chiếc xe đang được đề cập có thể là xe Ford hoặc Mazda
Nếu bạn biết cách đọc, số VIN (Vehicle Identification Number) sẽ cho biết nhiều thông tin cần thiết về chiếc xe. Vậy làm thế nào để khám phá bí mật nằm sau 17 chữ số và chữ cái này?
VIN là chương trình do Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế (ISO) khởi xướng vào năm 1980 như một cách để tiêu chuẩn hoá số series của ô tô. Những xe sản xuất trước năm 1981 không theo tiêu chuẩn quốc tế này, nên cần có thông tin của nhà sản xuất để giải mã. Tại sao số VIN có giá trị? Vì nó được ISO tạo ra để tất cả mọi chiếc xe đều có nhận dạng riêng, không thể nhầm lẫn với xe khác.
Vì hoàn toàn có khả năng hai chiếc xe có cùng nhà sản xuất, cùng nơi sản xuất, cùng chủng loại, sử dụng cùng kiểu động cơ và các trang thiết bị, nên cần có số VIN, được tạo thành từ số seri của nhà sản xuất - số thứ tự sản xuất chiếc xe - để phân biệt chúng.
Số VIN khá phức tạp. Chúng chứa đựng nhiều thông tin - nơi sản xuất, model, loại xe, năm sản xuất, thiết kế thân xe, hệ thống an toàn... - chỉ trong 17 chữ số và chữ cái. Do đó, đọc số VIN không đơn giản mà cần có những kiến thức nhất định.
Số VIN gồm 17 chữ số và chữ cái, mỗi chữ/số thể hiện một thông tin khác nhau về chiếc xe. Ví dụ, số/chữ đầu tiên trong số VIN thể hiện nước xuất xứ của xe; chữ/số thứ hai thể hiện nhà sản xuất.
Giải mã số VIN là cách làm đơn giản để không bạn không bị lừa hoặc hớ khi mua xe, đặc biệt là xe cũ, ví như một chiếc Mustang được lên đời thành Cobra phiên bản đặc biệt, hoặc mua phải xe đã bị hư hỏng nặng. Trang DriverSide.com đã hướng dẫn cách tìm và đọc số VIN của ô tô như sau:
Bước 1: Tìm số VIN
Phần lớn xe mới đều có số VIN nằm ở ngay sát mép dưới của kính chắn gió trước và thường có thể nhìn thấy qua một ô nhỏ trong suốt ở trong vùng tráng màu ở chân kính (như ảnh dưới).
Vị trí số VIN
Khi đã tìm được số VIN, hãy bắt đầu khám phá thông tin nó mang!
Bước 2: Phân tích số VIN
Như bạn có thể nhìn thấy trong hình minh hoạ dưới đây, số VIN gồm 6 phần:
Đặc điểm của xe: (Số/chữ từ 4-8) Các chữ/số này xác định một số đặc điểm nhận dạng của xe - trang thiết bị, động cơ,...
Số xác minh: (Số thứ 9) Được xác định thông qua một công thức toán học phức tạp liên quan đến các số khác trong số VIN, được dùng để xác định xem bản thân số VIN đó là thật hay giả.
Phiên bản: (Số thứ 10) Thể hiện năm sản xuất xe, không phải năm bán hay giao xe cho khách.
Nhà máy lắp ráp: (Số thứ 11) Một số nội bộ của nhà sản xuất thể hiện nơi lắp ráp chiếc xe.
Thứ tự sản xuất của xe: (Số từ 12-17) Những số này thể hiện thứ tự mà chiếc xe rời dây chuyền sản xuất. Đây thường chính là số seri của xe.
Lưu ý: Một số VIN sẽ không bao giờ có các chữ cái I, O, hay Q vì trông chúng quá giống các số “1” và “0”.
Step 3: Giải mã nơi sản xuất
Chúng ta sẽ dùng số VIN 1ZVHT82H485113456 trong ảnh minh hoạ trên làm ví dụ phân tích. Chúng tôi sẽ không nói đó là của xe nào, nhưng bạn sẽ biết nhiều hơn thế sau khi phân tích hết con số cuối cùng.
Trước tiên, cần tìm xem ai sản xuất chiếc xe này. Cụm chữ số cầng giải mã ở đây là 1ZV.
Số đầu tiên luôn là mã nước sản xuất xe. Có rất nhiều mã nước, nhưng cơ bản nhất như sau:
- Mỹ: 1, 4 hoặc 5
- Canada: 2
- Mexico: 3
- Nhật Bản: J
- Hàn Quốc: K
- Anh: S
- Đức: W
- Italy: Z
- Thuỵ Điển: Y
- Australia: 6
- Pháp: V
- Brazil: 9
Nhìn vào số VIN, bạn có thể biết đó là xe Mỹ hay xe ngoại được sản xuất tại Mỹ.
Hai chữ/số tiếp theo thể hiện nhà sản xuất. Cụm 3 chữ-số đầu tiên này được gọi là “Nhận diện nhà sản xuất trên thế giới” (World Manufacturer Identifier - WMI), thể hiện cụ thể nhà sản xuất chứ không chỉ đơn giản “F” thay cho Ford hay “G” thay cho GM. Ví dụ, “1GC” đại diện cho Chevrolet xe bán tải, còn “1G1” đại diện cho Chevrolet xe du lịch. Bạn có thể tham khảo danh sách WMI các nhà sản xuất phổ biển
WMI Regions
The first character of the WMI is the region in which the manufacturer is located. In practice, each is assigned to a country of manufacture. Common auto-manufacturing countries are noted.
WMIRegionNotesA-DAfricaAA-AH = South AfricaJ-RAsiaJ = Japan
KL-KR = South Korea
L = China
MA-ME = India
MF-MK = Indonesia
ML-MR = Thailand
PA-PE = Philippines
PL-PR = MalaysiaS-ZEuropeSA-SM = United Kingdom
SN-ST, W = Germany
SU-SZ = Poland
TA-TH = Switzerland
TJ-TP = Czech Republic
TR-TV = Hungary
VA-VE = Austria
VF-VR = France
VS-VW = Spain
VX-V2 = Yugoslavia
XL = The Netherlands
XS-XW = USSR
X3-X0 = Russia
YA-YE = Belgium
YF-YK = Finland
YS-YW = Sweden
ZA-ZR = Italy1-5North America1, 4, 5 = United States
2 = Canada
3 = Mexico6-7Oceania6A-6W = Australia
7A-7E = New Zealand8-0South America8A-8E = Argentina
8F-8J = Chile
8X-82 = Venezuela
9A-9E, 93-99 = Brazil
9F-9J = Colombia ABCDEFGHJKLMNPRSTUVWXYZ1234567890ASouth AfricaAfricaBAfricaCDEFGHJJapanKAsiaS KoreaAsiaLChinaMIndiaIndonesiaThailandAsiaNAsiaPPhilippinesAsiaMalaysiaAsiaRAsiaSUnited KingdomGermanyPolandEuropeTSwitzerlandChech RepHungaryEuropeUEuropeVAustriaFranceSpainYugoslaviaEuropeWGermanyXEuropeNLEuropeUSSREuropeRussiaYBelgiumFinlandEuropeSwedenEuropeZItalyEurope1United States2Canada3Mexico4United States56AustraliaOceania7New ZealandOceania8ArgentinaChileSouth AmericaVenezuelaSouth America9BrazilColombiaSouth AmericaBrazilSA0South America
[edit] List of common WMIs
The Society of Automotive Engineers (SAE) in the US assigns WMIs to countries and manufacturers.[1] The following table contains a list of commonly used WMIs, although there are many others assigned.
WMIManufacturerAFAFord South AfricaAAVVolkswagen South AfricaJA3MitsubishiJAIsuzuJFFuji Heavy Industries (Subaru)JHHondaJKKawasaki (motorcycles)JMMazdaJNNissanJSSuzukiJTToyotaKLDaewoo General Motors South KoreaKM8HyundaiKMHHyundaiKNAKiaKNBKiaKNCKiaKNMRenault SamsungL56Renault SamsungL5YMerato Motorcycle Taizhou ZhongnengLDYZhongtong Coach, ChinaLKLSuzhou King Long, ChinaLSYBrilliance ZhonghuaLTVToyota Tian JinLVSFord Chang AnLVVChery, ChinaLZMMAN ChinaLZEIsuzu Guangzhou, ChinaLZGShaanxi Automobile Group, ChinaLZYYutong Zhengzhou, ChinaMA3Suzuki IndiaMNBFord ThailandMNTNissan ThailandMMTMitsubishi ThailandMM8Mazda ThailandMPAIsuzu ThailandMP1Isuzu ThailandMRHHonda ThailandMR0Toyota ThailandNLEMercedes-Benz Turk TruckNM0Ford TurkeyNM4Tofas TurkNMTToyota TurkiyePE3Mazda PhillipinesSALLand RoverSAJJaguarSCCLotus CarsSCEDeLorean Motor Cars N. Ireland (UK)SDBPeugeot UKSFDAlexander Dennis UKSHSHonda UKSJNNissan UKTMBŠkodaTMTTatraTRAIkarus BusTRUAudi HungaryTSMSuzuki, (Hungary)UU1Renault Dacia, (Romania)VF1RenaultVF3PeugeotVF6Renault (Trucks)VF7CitroënVF8MatraVSSSEATVSXOpel SpainVS6Ford SpainVSKNissan SpainVSESuzuki Spain (Santana Motors)VWVVolkswagen SpainVX1Zastava / Yugo SerbiaWAGNeoplanWAUAudiWBABMWWBSBMW MWDBMercedes-BenzWDCDaimlerChryslerWDDMcLarenWF0Ford GermanyWMAMAN GermanyWMWMINIWP0PorscheW0LOpelWVWVolkswagenWV1Volkswagen Commercial VehiclesWV2Volkswagen Bus/VanXL9SpykerXTALada/AutoVaz (Russia)YK1SaabYS2Scania ABYS3SaabYS4Scania BusYV1Volvo CarsYV4Volvo CarsYV2Volvo TrucksYV3Volvo BusesZAMMaserati BiturboZAPPiaggio/Vespa/GileraZARAlfa RomeoZCGCagiva SpAZDMDucati Motor Holdings SpAZDFFerrari DinoZD4ApriliaZFAFiatZFCFiat V.I.ZFFFerrariZHWLamborghiniZLALanciaZOMOM1C3Chrysler1D3Dodge1FAFord Motor Company1FBFord Motor Company1FCFord Motor Company1FDFord Motor Company1FMFord Motor Company1FTFord Motor Company1FUFreightliner1FVFreightliner1F9FWD Corp.1GGeneral Motors USA1GCChevrolet Truck USA1GTGMC Truck USA1G1Chevrolet USA1G2Pontiac USA1G3Oldsmobile USA1G4Buick USA1G6Cadillac USA1GMPontiac USA1G8Saturn USA1HHonda USA1HDHarley-Davidson1J4Jeep1LLincoln USA1MEMercury USA1M1Mack Truck USA1M2Mack Truck USA1M3Mack Truck USA1M4Mack Truck USA1NNissan USA1NXNUMMI USA1P3Plymouth USA1R9Roadrunner Hay Squeeze USA1VWVolkswagen USA1XKKenworth USA1XPPeterbilt USA1YVMazda USA (AutoAlliance International)2C3Chrysler Canada2CNCAMI2D3Dodge Canada2FAFord Motor Company Canada2FBFord Motor Company Canada2FCFord Motor Company Canada2FMFord Motor Company Canada2FTFord Motor Company Canada2FUFreightliner2FVFreightliner2FZSterling2GGeneral Motors Canada2G1Chevrolet Canada2G2Pontiac Canada2G3Oldsmobile Canada2G4Buick Canada2HGHonda Canada2HKHonda Canada2HMHyundai Canada2MMercury2P3Plymouth Canada2TToyota Canada2WKWestern Star2WLWestern Star2WMWestern Star3D3Dodge Mexico3FEFord Motor Company Mexico3GGeneral Motors Mexico3HHonda Mexico3NNissan Mexico3P3Plymouth Mexico3VWVolkswagen Mexico4FMazda USA4MMercury4SSubaru-Isuzu Automotive4TToyota4USBMW USA4UZFrt-Thomas Bus4V1Volvo4V2Volvo4V3Volvo4V4Volvo4V5Volvo4V6Volvo4VLVolvo4VMVolvo4VZVolvo5FHonda USA-Alabama5LLincoln5N1Nissan USA5NPHyundai USA5TToyota USA - trucks6ABMAN Australia6FFord Motor Company Australia6G2Pontiac Australia (GTO & G8)6HGeneral Motors-Holden6MMMitsubishi Motors Australia6T1Toyota Motor Corporation Australia8AGChevrolet Argentina8GGChevrolet Chile8APFiat Argentina8AFFord Motor Company Argentina8ADPeugeot Argentina8GDPeugeot Chile8A1Renault Argentina8AKSuzuki Argentina8AJToyota Argentina8AWVolkswagen Argentina93UAudi Brazil9BGChevrolet Brazil935Citroën Brazil9BDFiat Brazil9BFFord Motor Company Brazil93HHonda Brazil9BMMercedes-Benz Brazil936Peugeot Brazil93YRenault Brazil9BSScania Brazil93RToyota Brazil9BWVolkswagen Brazil9FBRenault Colombia.
Với cụm “1ZV”, đó là mã của AutoAlliance International (1YV hoặc 1ZV), một công ty chuyên sản xuất xe cho cả Mazda và Ford. Điều này có nghĩa là chiếc xe đang được đề cập có thể là xe Ford hoặc Mazda