- Biển số
- OF-27333
- Ngày cấp bằng
- 12/1/09
- Số km
- 20
- Động cơ
- 486,300 Mã lực
Cảm ơn bác nhiều!hôm nay E mới biết
Tức là khi đèn O/D off sáng lên, tức là mình chưa sử dụng chức năng này hở bác? Tức là lúc nào đèn O/D off cũng phải bật nếu ta chạy trong phố?Từ này viết tắt của chữ Over Drive, dùng để chạy trên đường cao tốc. Khi nhắn vào nút này thì ECU sẽ sử dụng cái bánh răng cuối cùng trong hộp số, bác sẽ thấy máy không bị gầm rú nữa thay vào đó là cảm giác lướt nhẹ trên đường.
Lưu ý là chỉ sử dụng khi chạy đường cao tốc, vì hao xăng lắm. Thường Đèn O/D sẽ sáng để báo cho bác biết rằng, hệ thống này chưa khởi động
Hệ AWD được Audi phát triển và đặt tên đầu tiên, và thường trang bị trên các dòng audi cao cấp, nhưng bây giừ thấy các hãng nào củng có AWD. Và em thấy điểm chung của hệ dẫn động này là điều khiển bằng điện tử rất hiện đại và phân phối lực lên các bánh xe thông qua một hệ thống điều khiển điện tử!(c)Cám ơn bác giao thông nhiều nhé, biết được quá nhiều thông tin..(đọc hoài kô hết), mình là newbe nên còn phải đọc nhiều hơn....hihihi.
cho hỏi thêm chút nhé bác..
AWD - All Wheel Drive - Điều khiển mọi bánh, theo mình biết thì AWD là cách ghi sau này của 4WD thôi, còn điều khiển mọi bánh thì mình đã có AWS = all wheel steering rồi phải kô bác, nếu kô phải bác bỏ qua cho nhé....thân
hay quá!!!!toàn tiếng pháp, cái này em tìm lâu rùi mà hum nay mới thấy!!!! em học cơ khí oto bằng tiếng pháp mà. tìm mỏi mắt mới thấy mấy cái thuật ngữ oto bằng tiếng pháp đó. Cám ơn bác nhiều nha!!!!!!!Idle and fast idle : Cầm chừng và cầm chừng nhanh (khi máy nguội!)
Fast idle unloader : Cầm chừng nhanh không tải ( không điều hoà!)
Idle Control System : hệ thống hồi tiếp Cầm chừng (chỉ có ở những CHK hồi tiếp điện tử!)
Early Fuel Evaporation (EFE) : Xông nóng hoà khí nạp ( CHo Nhiên liệu kịp hoá hơi trước khi nạp vào buồng đốt !)
Exhaust Gas Recirculation (EGR) Hệ thống Tuần hoàn KHí thải
Anti Afterburn Hệ thống chống hiện tượng "nổ Lép" tức hoà khí cháy ở ống xả....!
Main - Mạch chính cung cấp nhiên liệu với tỉ lệ tối ưu khi chạy đường trường
Idle - Mạch cầm chừng (ga răng ti) khi động cơ không tải
Acceleration - Mạch tăng tốc cung cấp thêm nhiên liệu khi người lái chớm đạp ga để xe vọt hơn
Load- Mạch tải nặng cung cấp nhiên liệu giàu xăng hơn khi xe lên dốc cao hoặc kéo rờ mọoc
Accu : ắc-quy ; bình điện
Bielle : thanh chuyền,tay biên,biên ; tay dên,dên
Bille : bi ; "đạn"
Bougie : bu-gi
Calandre : ca-lăng ; mặt nạ trước mũi xe hơi
Camion : xe cam-nhông, xe tải bự = truck,lorry
Camionnette : xe tải nhỏ = xe pick up
Capot : nắp ca-pô
Cardan : khớp cạc-đăng
Caravane : đoàn lữ hành
Ceinture : dây đai an toàn (seat-belt)
Chaine : dây xích ; dây sên
Chambre à air : buồng chứa không khí = cái săm ; cái ruột bánh xe.
Charger : nạp vào (điện-xăng-đạn...) ; sạc điện vô
Coffre : cốp sau đuôi xe du lịch 4 cửa - 2 cửa ; cái cốp đựng găng tay trước mặt phụ xế
Code : đèn cốt ( pha - cốt )
Courroire : dây cu-roa
Culass : nắp quy-lát ; nắp cu-lát
Cylindre : nòng, cái xy-lanh
Cylindree : dung tích xy-lanh
Démarreur : cái đề khởi động máy
Dérailleur : cái đề rai dơ sang líp xe đạp
Dynamo : đi-na-mô
Embrayge : cái ly hợp ; am-b-rai-da
Enveloppe : cái bao,cái bọc = cái lốp xe ; cái vỏ bánh xe
Fourche : cái phuộc xe 2 bánh để gắn bánh trước (không hiểu sao VN lại gọi ống nhún cũng là phuộc ?! )
Frein : cái phanh ; cái thắng
Garde boue : cái chắn bùn ; cái vè xe
Garde chaine : cái đậy xích ; cái cạc-te che dây sên
Gazole , gazoline (chú ý chữ z ) : dầu diesel (D.O)
Guidon : ghi-đông,tay lái xe 2 bánh
Marche en arrierre : đi thụt lui ; de xe
Phare : hải đăng ; đèn pha xe (pha-cốt)
Piston : pít-tông
Point mort : điểm chết , số mo ,vị trí N
Pointu : cái poăng-tu = cây kim xăng trong bình xăng con (bộ chế hòa khí,carburateur)
Pot d'échappment : Cái ống bô , ống xả khí thải
Porte bagage : cái póoc-ba-ga ; bọt-ba-ga
Ressort : lò xo xoắn
Signal : làm dấu , ra hiệu ; đèn xi-nhan
Soupape : xú-páp ; xú-bắp
Tableau de bord : bảng đồng hồ táp-lô trước mặt tài xế
Tambour : cái trống thắng, cái tam-bua
Frein à tambour : thắng xài tam-bua
Frein à disque : thắng dĩa
Bác nào biết thêm chữ Pháp về xe thì phụ thêm giúp em cái. Merci merci ...
Automobile : xe hơi
Bac : chiếc phà (bắc Vàm cống = phà Vàm cống)
Bobine : cái bô bin biến điện, có dây cắm vô nắp Delco
Boulon : con bù-loong
Deux chevaux = 2 CV = 2 mã lực , thường đề chỉ xe Citroen 2 CV
Cas : trường hợp,vấn đề,cảnh ngộ (một ca vượt đèn đỏ v.v...)
Cabine : ca-bin
Câble : sợi dây cáp
Cabriolet : xe hơi mui trần,thường là 2 cửa 4 chỗ
Carte de visite : cạc vi-sít
Clé hoặc clef : chìa khóa ; cái cờ-lê
Contact : cái công tắc
Décapotable : xe có mui có thề hạ xuống được
Départ : đề-pa
Doubler : xe qua mặt xe khác vượt lên trước
Essence : xăng
Fil : sợi dây kim loại, thường để chỉ mấy sợi dây từ nắp Delco ra từng bu-gi (xe xưa)
Flic : 1 anh cớm ( cảnh sát )
Garage : xưởng sửa chữa xe hơi ; nhà để xe,thường ở trong khuôn viên nhà chủ xe. (nhưng VN hay dùng từ này để chỉ xưởng sửa chữa xe hơi )
Joint : miếng đệm, gioăng máy
Kebab : cục thịt cừu hay thịt bò nướng bằng xiên,Pháp cũng như Anh,hi hi...
Litre : lít
Mètre : mét
Molette : cái mỏ lết
Pédale : cái pê đan
Pompe : ống bơm (danh từ)
Pomper : bơm (động tử)
Remorque : cái rờ-mọoc
Retour : sự trở về điểm xuất phát : 1 rờ-tua SG-Cần Thơ = khứ hồi SG-CThơ-SG
Secours : dự phòng = bánh xơ-cua
Tapis : tấm thảm lót sán xe , tấm ta-pi
Tour : đường vòng , làm 1 tua = đi 1 vòng
Tournevis : cái tuột-nơ-vít
Traction avant : xe chạy cầu trước (chữ này đã có trong bài Lịch Sử Citroen, mục xe cổ)
Traction arriere : xe chạy cầu sau (trong bóng đá, a-de = hậu vệ )
Volant : cái vô-lăng ; bánh trớn,bánh đà
Vis : con đinh vít
Ví sans fin : vít vô tận,hay dùng ở hệ thống lái
Abre à came : trục cam
Abre du Delco : trục Delco
As ; mặt số 1 của con súc sắc, con ách trong bộ bài Tây, ngưới tài giỏi = con át chủ bài
Bendix : cái ben-đích trong đề-ma-rơ
Boite : cái hộp ; hộp tay lái = bốt tay lái
(Noire : màu đen ; Boite noire = hộp đen của máy bay)
Boite de vitesse = hộp tốc độ = hộp số
Caoutchouc : cao-su
Carter : vỏ sắt bao bộ phận máy móc = cái cạc-te
Chapeau : nón rộng vành bằng nỉ ; Chapeau du distributeur : nắp phân phối = nắp Delco có gắn nhiều dây fil ra các bu-gi
Châssi : sát-xi xe
Chemin : con đường
(Fer : sắt) Chemin de fer : đường sắt, xe lừa,tàu hỏa
Chemise : áo sơ-mi ; cái sơ-mi xy-lanh ; đóng sơ-mi = đóng nòng xy-lanh
Circuit secondaire : dòng điện thứ cấp
Clavette : chốt cla-vét
Clapet : nắp van,nắp chặn,cái lắp-pê
Collier : vòng cổ ; cái cổ-dê
Coupelle : cái cúp (ly) nhỏ ; cái cúp-pen,cúp-ben trong các "con heo" thắng (heo mẹ + các heo con )
Enquête : cuộc diều tra (sau khi xảy ra tai nạn, Công An làm ăn-kết )
Les États-Unis d'Amérique : The United States of America
Étau : cái ê-tô
Feutre : cái phốt nhớt
Fusible : cầu chì
Filtre à air : cái lược gió
Gicleur : gích-lơ
Injecteur : kim phun diesel = béc dầu (bec = mỏ chim)
Masse : dây mát,cọc âm (điện)
Moteur : động cơ ( VN hay dùng từ mô-tơ để chỉ máy chạy bằng điện = mô-tơ điện)
Moteur en linge : máy thẳng hàng ; Moteur en V : máy chữ V
Panne : hỏng máy,ban máy
Pétrol : dầu mỏ,dầu thô ; dầu lửa,dầu hôi (in British English : Petrol thì lại là xăng. Các bác nhầm là chít ! )
Pile : cục pin
Pipe : ống nước ; tẩu hút thuốc, ống píp
Plaque : các tấm lắc trong bình điện
Pont arrière : xe chạy cầu sau
Porte-avion : hàng không mẫu hạm,tàu sân bay
Poulie : cái bu-li
Raccord : chỗ nối,rắc-co
Rail : đường rầy xe lửa
Robinet : rô-bi-nê
Rodage : xe chạy rô-đa
Rondell : một khoanh xúc xích ; miếng rông-đền,long-đền
Rouleau : ru-lô (English = roller)
Roulement à billes : vòng bi,bạc đạn
Roulement à rouleau conique : vòng bi,bạc đạn hình nón,hình côn
Segment : xéc-măng
Taquet : con tắc-kê bánh xe
Cám ơn bác giao thông nhiều nhé, biết được quá nhiều thông tin..(đọc hoài kô hết), mình là newbe nên còn phải đọc nhiều hơn....hihihi.
cho hỏi thêm chút nhé bác..
AWD - All Wheel Drive - Điều khiển mọi bánh, theo mình biết thì AWD là cách ghi sau này của 4WD thôi, còn điều khiển mọi bánh thì mình đã có AWS = all wheel steering rồi phải kô bác, nếu kô phải bác bỏ qua cho nhé....thân
Hai bác này nhầm hàng à? AWD - All Wheel Drive là tất cả các bánh chủ động mà, đâu phải điều khiển mọi bánh đâu.:69:Hệ AWD được Audi phát triển và đặt tên đầu tiên, và thường trang bị trên các dòng audi cao cấp, nhưng bây giừ thấy các hãng nào củng có AWD. Và em thấy điểm chung của hệ dẫn động này là điều khiển bằng điện tử rất hiện đại và phân phối lực lên các bánh xe thông qua một hệ thống điều khiển điện tử!(c)