- Biển số
- OF-158
- Ngày cấp bằng
- 8/6/06
- Số km
- 1,637
- Động cơ
- 597,359 Mã lực
* Trong khi chờ đời Civic Việt Nam ra đời, mời các bác tìm hiểu một chút về nhãn hiệu xe đang được kỳ vọng này.
Cuối thập niên 60, ít lâu sau sự kiện công ty bắt đầu sản xuất xe 4 bánh, Soichiro Honda tuyên bố rằng ông muốn sản xuất ôtô có tầm cỡ thế giới. Để đạt được mục đích đó, công ty đã gửi 2 đội kỹ sư đi du lịch khắp thế giới để thu thập thông tin về sản phẩm và cách sống của người dân ở các nước. Tiếp theo, chi nhánh Nghiên cứu và Phát triển (R&D) đã gửi kỹ sư đến châu Âu một năm. Trong thời gian đó họ chẳng làm gì cả ngoài việc quan sát những mối quan hệ giữa người dân các nước với chiếc xe 4 bánh của mình. Họ thu thập thông tin liên quan đến tất cả: từ điều kiện đường xá cho đến những thói quen lái xe... Sau đó họ trở về nước và bắt đầu báo cáo tỉ mỉ. Tất cả những thông tin đó đã giúp Honda thiết kế ra mẫu xe Civic đầu tiên.
-Thế hệ thứ nhất:
Sản xuất từ năm 1973-1979
Kiểu thân vỏ: 2-door sedan; 3-door hatchback; 4-door sedan; 4-door station wagon; 5-door hatchback.
Công nghệ & động cơ: (Hondamatic & CVCC Engine) 1.2 L EB I4;1.5 L ED CVCC I4
- Thế hệ thứ hai:
Sản xuất từ năm 1980-1983
Kiểu thân vỏ: 3-door hatchback; 4-door sedan; 4-door station wagon; 5-door hatchback.
Công nghệ & động cơ: (Hondamatic & CVCC Engine) 1.2 L EB I4;1.5 L ED CVCC I4
- Thế hệ thứ ba:
Sản xuất từ năm 1984-1987
Kiểu thân vỏ:3-door hatchback; 3-door coupe; 4-door sedan;4-door station wagon.
Công nghệ & động cơ: (DOHC 16-Valve Engine & Double Wishbone Suspension)
-Thế hệ thứ tư:
Sản xuất từ năm 1988-1991
Kiểu thân vỏ: 3-door hatchback;4-door sedan;4-door station wagon
Công nghệ & động cơ: (DOHC VTEC Engine)
1.3 L D13B I4; 1.5 L D15B I4; 1.6 L D16A6 I4; 1.6 L ZC I4; 1.6 L B16A1 I4
-Thế hệ thứ năm:
Sản xuất từ năm 1992-1995
Kiểu thân vỏ: 2-door coupe (introduced in 1993); 3-door hatchback; 4-door sedan.
Công nghệ & động cơ: (DOHC VTEC Engine; 3-Stage VTEC Engine; Multimatic CVT); 1.3 L D13B I4; 1.5 L D15B I4; 1.6 L B16A1 I4; 1.6 L D16Z6 I4.
-Thế hệ thư sáu:
Sản xuất từ năm 1996-2000.
Kiểu thân vỏ:3-door hatchback; 4-door sedan; 2-door coupe (built in US);5-door hatchback (Europe only; based on the Domani)) 4-door station wagon (Europe only; based on the Domani)
Công nghệ & động cơ: (DOHC VTEC Engine; 3-Stage VTEC Engine; Multimatic CVT); 1.3 L D13B I4; 1.5 L D15B I4; 1.6 L D16Y8 I4; 1.6 L B16A2 I4; 1.6 L B16B I4.
-Thế hệ thứ bảy:
Sản xuất từ năm 2001-2005
Kiểu thân vỏ: 5-door hatchback (EU); 4-door sedan (ES); 3-door hatchback (EP); 2-door coupe (EM; built in US).
Công nghệ & động cơ: (Honda IMA System; i-VTEC Engine); 1.5 L D15B I4; 1.7 L D17A I4; 2.0 L K20A i-VTEC I4.
-Thế hệ thứ tám:
Sản xuất từ năm 2006
Kiểu thân vỏ: 4-door sedan (FA); 2-door coupe (FG); 5-door hatchback; 3-door hatchback.
Công nghệ & động cơ: 1.8 L i-VTEC I4; 1.3 L 3Stage i-VTEC IMA; 2.0 L K20Z3 i-VTEC I4; 2.0 L K20A3 i-VTEC I4.
Bác nào có hình của thế hệ thứ tám Post lên ngắm cho khỏi nghiền nhé!
Cuối thập niên 60, ít lâu sau sự kiện công ty bắt đầu sản xuất xe 4 bánh, Soichiro Honda tuyên bố rằng ông muốn sản xuất ôtô có tầm cỡ thế giới. Để đạt được mục đích đó, công ty đã gửi 2 đội kỹ sư đi du lịch khắp thế giới để thu thập thông tin về sản phẩm và cách sống của người dân ở các nước. Tiếp theo, chi nhánh Nghiên cứu và Phát triển (R&D) đã gửi kỹ sư đến châu Âu một năm. Trong thời gian đó họ chẳng làm gì cả ngoài việc quan sát những mối quan hệ giữa người dân các nước với chiếc xe 4 bánh của mình. Họ thu thập thông tin liên quan đến tất cả: từ điều kiện đường xá cho đến những thói quen lái xe... Sau đó họ trở về nước và bắt đầu báo cáo tỉ mỉ. Tất cả những thông tin đó đã giúp Honda thiết kế ra mẫu xe Civic đầu tiên.
-Thế hệ thứ nhất:
Sản xuất từ năm 1973-1979
Kiểu thân vỏ: 2-door sedan; 3-door hatchback; 4-door sedan; 4-door station wagon; 5-door hatchback.
Công nghệ & động cơ: (Hondamatic & CVCC Engine) 1.2 L EB I4;1.5 L ED CVCC I4
- Thế hệ thứ hai:
Sản xuất từ năm 1980-1983
Kiểu thân vỏ: 3-door hatchback; 4-door sedan; 4-door station wagon; 5-door hatchback.
Công nghệ & động cơ: (Hondamatic & CVCC Engine) 1.2 L EB I4;1.5 L ED CVCC I4
- Thế hệ thứ ba:
Sản xuất từ năm 1984-1987
Kiểu thân vỏ:3-door hatchback; 3-door coupe; 4-door sedan;4-door station wagon.
Công nghệ & động cơ: (DOHC 16-Valve Engine & Double Wishbone Suspension)
-Thế hệ thứ tư:
Sản xuất từ năm 1988-1991
Kiểu thân vỏ: 3-door hatchback;4-door sedan;4-door station wagon
Công nghệ & động cơ: (DOHC VTEC Engine)
1.3 L D13B I4; 1.5 L D15B I4; 1.6 L D16A6 I4; 1.6 L ZC I4; 1.6 L B16A1 I4
-Thế hệ thứ năm:
Sản xuất từ năm 1992-1995
Kiểu thân vỏ: 2-door coupe (introduced in 1993); 3-door hatchback; 4-door sedan.
Công nghệ & động cơ: (DOHC VTEC Engine; 3-Stage VTEC Engine; Multimatic CVT); 1.3 L D13B I4; 1.5 L D15B I4; 1.6 L B16A1 I4; 1.6 L D16Z6 I4.
-Thế hệ thư sáu:
Sản xuất từ năm 1996-2000.
Kiểu thân vỏ:3-door hatchback; 4-door sedan; 2-door coupe (built in US);5-door hatchback (Europe only; based on the Domani)) 4-door station wagon (Europe only; based on the Domani)
Công nghệ & động cơ: (DOHC VTEC Engine; 3-Stage VTEC Engine; Multimatic CVT); 1.3 L D13B I4; 1.5 L D15B I4; 1.6 L D16Y8 I4; 1.6 L B16A2 I4; 1.6 L B16B I4.
-Thế hệ thứ bảy:
Sản xuất từ năm 2001-2005
Kiểu thân vỏ: 5-door hatchback (EU); 4-door sedan (ES); 3-door hatchback (EP); 2-door coupe (EM; built in US).
Công nghệ & động cơ: (Honda IMA System; i-VTEC Engine); 1.5 L D15B I4; 1.7 L D17A I4; 2.0 L K20A i-VTEC I4.
-Thế hệ thứ tám:
Sản xuất từ năm 2006
Kiểu thân vỏ: 4-door sedan (FA); 2-door coupe (FG); 5-door hatchback; 3-door hatchback.
Công nghệ & động cơ: 1.8 L i-VTEC I4; 1.3 L 3Stage i-VTEC IMA; 2.0 L K20Z3 i-VTEC I4; 2.0 L K20A3 i-VTEC I4.
Bác nào có hình của thế hệ thứ tám Post lên ngắm cho khỏi nghiền nhé!
Chỉnh sửa cuối: