- Biển số
- OF-302370
- Ngày cấp bằng
- 20/12/13
- Số km
- 9,879
- Động cơ
- 73 Mã lực
Kiểu 92 (súng máy hạng nhẹ)
Type 92 (Kiểu 92) là loại súng máy hạng nhẹhttp://vi.wikipedia.org/wiki/S%C3%BAng_m%C3%A1y_h%E1%BA%A1ng_nh%E1%BA%B9 được thiết kế như một loại súng phòng không của Nhật Bổn. Đây là loại súng máy tiêu chuẩn có thể di chuyển được lắp đặt cố định trên hầu hết các máy bay chiến đấu của Đế quốc Nhật Bảnhttp://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BA%BF_qu%E1%BB%91c_Nh%E1%BA%ADt_B%E1%BA%A3n trong những năm đầu của Chiến tranh thế giới IIhttp://vi.wikipedia.org/wiki/Chi%E1%BA%BFn_tranh_th%E1%BA%BF_gi%E1%BB%9Bi_th%E1%BB%A9_hai trên mặt trận Thái Bình Dươnghttp://vi.wikipedia.org/wiki/Chi%E1%BA%BFn_tranh_Th%C3%A1i_B%C3%ACnh_D%C6%B0%C6%A1ng. Tuy nhiên nó lại không hiệu quả trong việc phòng không và bị thay thế bởi các loại súng máy Kiểu 1, Kiểu 2 và pháo Type 99http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Ph%C3%A1o_Ki%E1%BB%83u_99&action=edit&redlink=1.
Nó khá giống với khẩu Súng máy hạng nhẹ Lewishttp://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=S%C3%BAng_m%C3%A1y_h%E1%BA%A1ng_nh%E1%BA%B9_Lewis&action=edit&redlink=1 nhưng sử dụng loại đạn 7.7x58mm Arisaka thay vì loại đạn .303 Britishhttp://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=.303_British&action=edit&redlink=1 cùng một số thay đổi trong hệ thống làm mát nòng súng, hộp đạn tròn với nhiều đạn hơn và tay cầm thích hợp với binh lính Nhật hơn.
Thông số kỹ thuật
Hoạt động : 1932 - 1941.
Khối lượng : 8kg.
Chiều dài : 990 mm.
Cỡ đạn : 7.7x58mm Arisaka.
Cơ cấu hoạt động : Nạp đạn bằng khí nén.
Tốc độ bắn : 600 viên/phút.
Sơ tốc đạn : 760m/s.
Cơ cấu nạp : Hộp đạn tròn.
Ngắm bắn : Điểm ruồi, vòng nhắm phòng không.
Type 92 (Kiểu 92) là loại súng máy hạng nhẹhttp://vi.wikipedia.org/wiki/S%C3%BAng_m%C3%A1y_h%E1%BA%A1ng_nh%E1%BA%B9 được thiết kế như một loại súng phòng không của Nhật Bổn. Đây là loại súng máy tiêu chuẩn có thể di chuyển được lắp đặt cố định trên hầu hết các máy bay chiến đấu của Đế quốc Nhật Bảnhttp://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BA%BF_qu%E1%BB%91c_Nh%E1%BA%ADt_B%E1%BA%A3n trong những năm đầu của Chiến tranh thế giới IIhttp://vi.wikipedia.org/wiki/Chi%E1%BA%BFn_tranh_th%E1%BA%BF_gi%E1%BB%9Bi_th%E1%BB%A9_hai trên mặt trận Thái Bình Dươnghttp://vi.wikipedia.org/wiki/Chi%E1%BA%BFn_tranh_Th%C3%A1i_B%C3%ACnh_D%C6%B0%C6%A1ng. Tuy nhiên nó lại không hiệu quả trong việc phòng không và bị thay thế bởi các loại súng máy Kiểu 1, Kiểu 2 và pháo Type 99http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Ph%C3%A1o_Ki%E1%BB%83u_99&action=edit&redlink=1.
Nó khá giống với khẩu Súng máy hạng nhẹ Lewishttp://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=S%C3%BAng_m%C3%A1y_h%E1%BA%A1ng_nh%E1%BA%B9_Lewis&action=edit&redlink=1 nhưng sử dụng loại đạn 7.7x58mm Arisaka thay vì loại đạn .303 Britishhttp://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=.303_British&action=edit&redlink=1 cùng một số thay đổi trong hệ thống làm mát nòng súng, hộp đạn tròn với nhiều đạn hơn và tay cầm thích hợp với binh lính Nhật hơn.
Thông số kỹ thuật
Hoạt động : 1932 - 1941.
Khối lượng : 8kg.
Chiều dài : 990 mm.
Cỡ đạn : 7.7x58mm Arisaka.
Cơ cấu hoạt động : Nạp đạn bằng khí nén.
Tốc độ bắn : 600 viên/phút.
Sơ tốc đạn : 760m/s.
Cơ cấu nạp : Hộp đạn tròn.
Ngắm bắn : Điểm ruồi, vòng nhắm phòng không.