Các kụ ơi, em mệnh mộc, mua i30 màu gì thì hợp

scb360

Xe tăng
Biển số
OF-33396
Ngày cấp bằng
11/4/09
Số km
1,313
Động cơ
490,410 Mã lực
Kính các kụ, em mệnh mộc, lấy màu gì cho hợp, em định lấy màu nòng súng(ghi xám) có hợp không các kụ nhể
 

km-30n

Xe hơi
Biển số
OF-33017
Ngày cấp bằng
5/4/09
Số km
149
Động cơ
479,290 Mã lực
Nơi ở
....nách đuồi........hí hí..
bác mệnh mộc thì dứt khoát lấy xe màu đen hoặc xanh dương cho e nhé.đừng lấy màu khác.e đọc sách tàu đấy:6:
 

angelhell

Xe hơi
Biển số
OF-21232
Ngày cấp bằng
17/9/08
Số km
141
Động cơ
499,210 Mã lực
Cụ này giống mình, chỉ mỗi 1 lựa chọn là đen. M thích xanh dương (còn gọi là xanh Cửu Long hay sao ấy) nhưng ko có màu lúc đó nên lấy đen.
 

Bắp Bơ

Xe điện
Biển số
OF-221179
Ngày cấp bằng
24/2/07
Số km
2,445
Động cơ
579,040 Mã lực
Tuổi
44
Nơi ở
Royal City
Website
gomsuminhlong.net
E thấy bảo mệnh đấy mua S62 thì mầu nào cũng được. E thề
 

MoonMax

Xe điện
Biển số
OF-19478
Ngày cấp bằng
4/8/08
Số km
2,736
Động cơ
528,334 Mã lực
Kính các kụ, em mệnh mộc, lấy màu gì cho hợp, em định lấy màu nòng súng(ghi xám) có hợp không các kụ nhể
Mệnh Mộc cụ cứ chọn màu véc ni là chuẩn nhất.:21:
 

vauhoi

Xe container
Biển số
OF-14722
Ngày cấp bằng
12/4/08
Số km
9,445
Động cơ
611,015 Mã lực
Ơ, em mệnh hoả, hợp với mệnh cụ chủ thớt :21:
 

Iron man

Xe tăng
Biển số
OF-23445
Ngày cấp bằng
3/11/08
Số km
1,559
Động cơ
508,725 Mã lực
Nơi ở
Đâu đó gần đây .....!
Thủy sinh Mộc sinh Hỏa sinh .......... :)
Chúc cụ cưới được V2 có màu da như ý ........ (b)(b)(b)
 

DATDA

Đi bộ
Biển số
OF-33679
Ngày cấp bằng
21/4/09
Số km
7
Động cơ
476,270 Mã lực
Khi thả bom xuống Hà Nội , Mỹ có tránh người mệnh mộc ? Bọn khủng bố khi cho nổ bom có tránh người mệnh mộc ? Khi tham nhũng , bọn đục khoét có kiêng người mệnh mộc ? Khi bắt nạt dân , có chừa người mệnh mộc ?
Lái xe kô an toàn , tai nạn có tha người mệnh mộc ? Thế kỷ 21 , kô còn xài mệnh mộc , mệnh hỏa .
Chỉ có xe bò , xe ngựa mới dành cho người mệnh mộc , mệnh hỏa .
 

newi30

Xe máy
Biển số
OF-16984
Ngày cấp bằng
3/6/08
Số km
63
Động cơ
509,030 Mã lực
Khi thả bom xuống Hà Nội , Mỹ có tránh người mệnh mộc ? Bọn khủng bố khi cho nổ bom có tránh người mệnh mộc ? Khi tham nhũng , bọn đục khoét có kiêng người mệnh mộc ? Khi bắt nạt dân , có chừa người mệnh mộc ?
Lái xe kô an toàn , tai nạn có tha người mệnh mộc ? Thế kỷ 21 , kô còn xài mệnh mộc , mệnh hỏa .
Chỉ có xe bò , xe ngựa mới dành cho người mệnh mộc , mệnh hỏa .

Em thấy bác này nói chí phải, mệnh miếc gì, đẻ có chọn được ngày đâu mà chọn màu xe theo mệnh, thích màu gì là múc thôi.
Ví dụ bác này chọn màu đỏ thì tốt cho xe vì MỘC sinh HỎA nhưng lại xấu cho bác ý vì HỎA gặp MỘC thì toi.
Nếu bác chọn màu xanh dương hay màu đen thì tốt cho bác vì THỦY sinh MỘC nhưng nếu vợ con bác mà mệnh HỎA thì cũng gay đấy.
Tốt nhất là bác lái cho chuẩn, không thể chọn màu hợp với cả nhà được đâu!
 

vad1001

Xe tải
Biển số
OF-35379
Ngày cấp bằng
16/5/09
Số km
223
Động cơ
476,020 Mã lực
Cái này em cũng seach trên mạng cụ cứ ngâm cứu

CHỌN MÀU THEO PHONG THỦY

Ngũ hành nạp âm là do Can và Chi phối hợp với Âm Dương mà sinh rạ
Như Giáp Tý (can dương + chi dương) phối hợp với Ất Sửu (can âm + chi âm) sinh ra Hải trung Kim. Hải trung Kim là mạng của tuổi Giáp Tý và Ất Sửu theo ngũ hành nạp âm.

Lục giáp có 6 vòng, mỗi vòng có 10 năm gọi là một Giáp, từ Can đầu là Giáp đến Can cuối là Quý như:

1. Vòng 1: Các tuổi Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mẹo, Mậu Thìn, Kỷ Tỵ, Canh Ngọ, Tân Mùi, Nhâm Thân cuối cùng là Quý Dậụ Những người sanh ra trong 10 năm này, người ta gọi là con nhà Giáp Tý.

2. Vòng 2: Từ tuổi Giáp Tuất đến Quý Mùi (con nhà Giáp Tuất).
3. Vòng 3: Từ tuổi Giáp Thân đến Quý Tỵ (con nhà Giáp Thân).
4. Vòng 4: Từ tuổi Giáp Ngọ đến Quý Mẹo (con nhà Giáp Ngọ).
5. Vòng 5: Từ tuổi Giáp Thìn đến Quý Sửu (con nhà Giáp Thìn).
6. Vòng 6: Từ tuổi Giáp Dần đến Quý Hợi (con nhà Giáp Dần).

Các chu kỳ 60 năm đều giống như nhau:
Thượng ngươn (1864-1923),
Trung ngươn (1924-1983),
Hạ ngươn (1984- 2043).

Các nhà Thuật số cho rằng, Thiên can, Địa chi là chính, nên khi xung khắc rất tai hại, ngũ hành nạp âm có xung khắc thì bị ảnh hưởng nhẹ thôi, cũng như được tương sinh thì chỉ vớt vát phần nào, chớ không tốt như chính ngũ hành.

Như việc chọn màu để mua xe, nên mua xe có màu tương sinh hay cùng hành, kỵ mua xe màu tương khắc với mạng của chủ nhân.

- Mua chiếc xe có màu tương sinh với mạng người chủ thì chiếc xe đó thường đem lại lợi lộc, khi lái xe sẽ thoải mái trong lòng, ít khi bị hư hỏng bất ngờ và nếu rủi ro có bị tai nạn thì thường bị nhẹ hơn màu tương khắc.

- Mua chiếc xe có màu cùng hành với người chủ cũng tốt, nó ít khi gây phiền phức nhưng cũng không được lợi bằng màu sinh nhập (cùng hành là cùng màu theo ngũ hành).

- Mua xe có màu tương khắc với mạng người chủ, thường làm cho sức khỏe người chủ trở nên suy yếu, trong lòng bực bội khi ngồi vào tay lái, bị buộc phải lái đi làm những việc mà trong lòng không muốn. Xe bị trục trặc thường xuyên, hao tốn tiền bạc để sửa chữa, bị cọ quẹt hay bị phá phách một cách vô cớ, khi xảy ra tai nạn thì bị thương tật và chiếc xe bị hư hại nặng nề có khi phải vứt bỏ (right off).

Ngũ hành tương sinh
Mộc sinh Hỏa - Hỏa sinh Thổ - Thổ sinh Kim - Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc.

Tương sinh không có nghĩa là hành này sinh ra hành khác, mà là dưỡng nuôi, trợ giúp, làm cho hành kia có lợị Thí dụ như: Thủy sinh Mộc, nước sẽ làm cho cây tươi tốt. Mộc sinh Hỏa, cây khô dễ cháy tạo nên lửa...

Sự tương sinh của ngũ hành có hai trường hợp:

* Sinh nhập: Hành khác làm lợi cho hành mình. Mình được lợị

* Sinh xuất: Hành mình làm lợi cho hành khác. Mình bị hạị

Mộc sinh Hỏa: Hỏa được sinh nhập (được lợi), Mộc bị sinh xuất (bị hại).

Hỏa sinh Thổ: Thổ được sinh nhập (được lợi), Hỏa bị sinh xuất (bị hại).

Thổ sinh Kim: Kim được sinh nhập (được lợi), Thổ bị sinh xuất (bị hại).

Kim sinh Thủy: Thủy được sinh nhập (được lợi), Kim bị sinh xuất (bị hại).

Thủy sinh Mộc: Mộc được sinh nhập (được lợi), Thủy bị sinh xuất (bị hại).

Ngũ hành tương khắc :

Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.

Tương khắc có nghĩa là hành này làm hao mòn, diệt dần hay khống chế hành khác. Thí dụ như: Mộc khắc Thổ, rễ cây sẽ ăn hết phân của đất. Thổ khắc Thủy, đất sẽ ngăn chận làm cho nước không thể chảy qua được...

Sự tương khắc của ngũ hành cũng có hai trường hợp:

* Khắc nhập: Hành khác gây tổn hại hoặc kềm chế hành mình. Mình bị hạị

* Khắc xuất: Hành mình kềm chế hay gây tổn hại cho hành khác. Mình không bị hạị

Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất (không bị hại).

Thổ khắc Thủy: Thủy bị khắc nhập (bị hại), Thổ khắc xuất (không bị hại).

Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị khắc nhập (bị hại), Thủy khắc xuất (không bị hại).

Hỏa khắc Kim: Kim bị khắc nhập (bị hại), Hỏa khắc xuất (không bị hại).

Kim khắc Mộc: Mộc bị khắc nhập (bị hại), Kim khắc xuất (không bị hại).

Tóm lại: Chỉ cần nhớ sinh nhập và khắc xuất thì mình được lợi thế (chủ động), ngược lại sinh xuất và khắc nhập thì mình bị hại (bị động).

Màu sắc theo ngũ hành

- Mộc: Màu xanh lá cây lợt hoặc đậm (green).

- Hỏa: Màu đỏ hay màu huyết dụ (burgundy).

- Thổ: Màu vàng lợt hay đậm hoặc màu vàng nhủ (gold).

- Kim: Màu trắng hay xám lợt (gray hoặc silver).

- Thủy: Màu đen hay xanh da trời lợt hoặc đậm (blue).

Mạng theo ngũ hành nạp âm

Xin xem lại bài viết về Ngũ hành Nạp âm. Nếu không có lưu giữ bài này, xin xem bảng liệt kê (ngắn gọn) dưới đây để biết mình thuộc mạng gì theo ngũ hành nạp âm:

* Mạng Kim, gồm có các tuổi:

Nhâm Thân ( 1932 ) & Quý Dậu ( 1933 );
Canh Thìn (1940) & Tân Tỵ (1941);
Giáp Ngọ (1954) & Ất Mùi (1955);
Nhâm Dần (1962)& Quý Mão (1963);
Canh Tuất (1970) & Tân Hợi (1971);
Giáp Tý (1984) & Ất Sửu (1985).

* Mạng Hỏa gồm có các tuổi:

Giáp Tuất 1934 & Ất Hợi 1935;
Mậu Tý1948 & Kỷ Sửu 1949;
Bính Thân 1956 & Đinh Dậu 1957;
Giáp Thìn 1964 & Ất Tỵ 1965;
Mậu Ngọ 1978 & Kỷ Mùi 1979;
Bính Dần 1986 & Đinh Mão 1987.

* Mạng Thủy gồm có các tuổi:

Bính Tý 1936 & Đinh Sửu 1937;
Giáp Thân 1944 & Ất Dậu 1945;
Nhâm Thìn 1952 & Quý Tỵ 1953;
Bính Ngọ 1966 & Đinh Mùi 1967;
Giáp Dần 1974 & Ất Mão 1975;
Nhâm Tuất 1982 & Quý Hợi 1983.

* Mạng Thổ gồm có các tuổi:

Mậu Dần 1938 & Kỷ Mão 1939; Bính Tuất 1946 & Đinh Hợi 1947; Canh Tý 1960 & Tân Sửu 1961; Mậu Thân 1968 & Kỷ Dậu 1969; Bính Thìn 1976 & Đinh Tỵ 1977; Canh Ngọ 1990 & Tân Mùi 1991.

* Mạng Mộc gồm có các tuổi:

Nhâm Ngọ 1942 & Quý Mùi 1943;
Canh Dần 1950 & Tân Mão 1951;
Mậu Tuất 1958 & Kỷ Hợi 1959;
Nhâm Tý 1972 & Quý Sửu 1973;
Canh Thân 1980 & Tân Dậu 1981;
Mậu Thìn 1988 & Kỷ Tỵ 1989.


Cách chọn

Nhìn vào bảng liệt kê các mạng, biết tuổi mình thuộc mạng gì, so với màu của ngũ hành để lấy màu sinh nhập cho mạng mình thì biết được mình hạp với màu nào, nên chọn theo màu đó. Nếu khó tìm màu sinh nhập, chọn màu cùng hành cũng tốt.
 

hungisu

Xe tăng
Biển số
OF-7603
Ngày cấp bằng
31/7/07
Số km
1,141
Động cơ
550,579 Mã lực
Nơi ở
Đâu đó ở Hà Nội
Website
www.viethaioto.com.vn
Thủy sinh Mộc sinh Hỏa sinh ..........
Không nên chọn như vậy cụ gì ơi
Nên chọn những màu thuộc hành tương sinh với ta, hoặc chọn những màu thuộc hành ta khắc chế. Như vậy mới luôn có sự Chủ Động.
Tuy nhiên, em chọn màu xe theo...ý thích
 

Lau_thap_cam

Xe hơi
Biển số
OF-38241
Ngày cấp bằng
14/6/09
Số km
172
Động cơ
472,520 Mã lực
Em mệnh hỏa, định mua con wây tàu. không biết màu nào hợp các bác nhi :^)
 

Lau_thap_cam

Xe hơi
Biển số
OF-38241
Ngày cấp bằng
14/6/09
Số km
172
Động cơ
472,520 Mã lực
Nhìn vào bài của cụ em thấy hoa cả mắt:77::77::77:. Đọc mà ngâm cứu nữa chắc là tẩu hỏa nhập ma mất. Thôi thì thích màu nào thì cưới màu đó vậy
Cái này em cũng seach trên mạng cụ cứ ngâm cứu

CHỌN MÀU THEO PHONG THỦY

Ngũ hành nạp âm là do Can và Chi phối hợp với Âm Dương mà sinh rạ
Như Giáp Tý (can dương + chi dương) phối hợp với Ất Sửu (can âm + chi âm) sinh ra Hải trung Kim. Hải trung Kim là mạng của tuổi Giáp Tý và Ất Sửu theo ngũ hành nạp âm.

Lục giáp có 6 vòng, mỗi vòng có 10 năm gọi là một Giáp, từ Can đầu là Giáp đến Can cuối là Quý như:

1. Vòng 1: Các tuổi Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mẹo, Mậu Thìn, Kỷ Tỵ, Canh Ngọ, Tân Mùi, Nhâm Thân cuối cùng là Quý Dậụ Những người sanh ra trong 10 năm này, người ta gọi là con nhà Giáp Tý.

2. Vòng 2: Từ tuổi Giáp Tuất đến Quý Mùi (con nhà Giáp Tuất).
3. Vòng 3: Từ tuổi Giáp Thân đến Quý Tỵ (con nhà Giáp Thân).
4. Vòng 4: Từ tuổi Giáp Ngọ đến Quý Mẹo (con nhà Giáp Ngọ).
5. Vòng 5: Từ tuổi Giáp Thìn đến Quý Sửu (con nhà Giáp Thìn).
6. Vòng 6: Từ tuổi Giáp Dần đến Quý Hợi (con nhà Giáp Dần).

Các chu kỳ 60 năm đều giống như nhau:
Thượng ngươn (1864-1923),
Trung ngươn (1924-1983),
Hạ ngươn (1984- 2043).

Các nhà Thuật số cho rằng, Thiên can, Địa chi là chính, nên khi xung khắc rất tai hại, ngũ hành nạp âm có xung khắc thì bị ảnh hưởng nhẹ thôi, cũng như được tương sinh thì chỉ vớt vát phần nào, chớ không tốt như chính ngũ hành.

Như việc chọn màu để mua xe, nên mua xe có màu tương sinh hay cùng hành, kỵ mua xe màu tương khắc với mạng của chủ nhân.

- Mua chiếc xe có màu tương sinh với mạng người chủ thì chiếc xe đó thường đem lại lợi lộc, khi lái xe sẽ thoải mái trong lòng, ít khi bị hư hỏng bất ngờ và nếu rủi ro có bị tai nạn thì thường bị nhẹ hơn màu tương khắc.

- Mua chiếc xe có màu cùng hành với người chủ cũng tốt, nó ít khi gây phiền phức nhưng cũng không được lợi bằng màu sinh nhập (cùng hành là cùng màu theo ngũ hành).

- Mua xe có màu tương khắc với mạng người chủ, thường làm cho sức khỏe người chủ trở nên suy yếu, trong lòng bực bội khi ngồi vào tay lái, bị buộc phải lái đi làm những việc mà trong lòng không muốn. Xe bị trục trặc thường xuyên, hao tốn tiền bạc để sửa chữa, bị cọ quẹt hay bị phá phách một cách vô cớ, khi xảy ra tai nạn thì bị thương tật và chiếc xe bị hư hại nặng nề có khi phải vứt bỏ (right off).

Ngũ hành tương sinh
Mộc sinh Hỏa - Hỏa sinh Thổ - Thổ sinh Kim - Kim sinh Thủy - Thủy sinh Mộc.

Tương sinh không có nghĩa là hành này sinh ra hành khác, mà là dưỡng nuôi, trợ giúp, làm cho hành kia có lợị Thí dụ như: Thủy sinh Mộc, nước sẽ làm cho cây tươi tốt. Mộc sinh Hỏa, cây khô dễ cháy tạo nên lửa...

Sự tương sinh của ngũ hành có hai trường hợp:

* Sinh nhập: Hành khác làm lợi cho hành mình. Mình được lợị

* Sinh xuất: Hành mình làm lợi cho hành khác. Mình bị hạị

Mộc sinh Hỏa: Hỏa được sinh nhập (được lợi), Mộc bị sinh xuất (bị hại).

Hỏa sinh Thổ: Thổ được sinh nhập (được lợi), Hỏa bị sinh xuất (bị hại).

Thổ sinh Kim: Kim được sinh nhập (được lợi), Thổ bị sinh xuất (bị hại).

Kim sinh Thủy: Thủy được sinh nhập (được lợi), Kim bị sinh xuất (bị hại).

Thủy sinh Mộc: Mộc được sinh nhập (được lợi), Thủy bị sinh xuất (bị hại).

Ngũ hành tương khắc :

Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.

Tương khắc có nghĩa là hành này làm hao mòn, diệt dần hay khống chế hành khác. Thí dụ như: Mộc khắc Thổ, rễ cây sẽ ăn hết phân của đất. Thổ khắc Thủy, đất sẽ ngăn chận làm cho nước không thể chảy qua được...

Sự tương khắc của ngũ hành cũng có hai trường hợp:

* Khắc nhập: Hành khác gây tổn hại hoặc kềm chế hành mình. Mình bị hạị

* Khắc xuất: Hành mình kềm chế hay gây tổn hại cho hành khác. Mình không bị hạị

Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất (không bị hại).

Thổ khắc Thủy: Thủy bị khắc nhập (bị hại), Thổ khắc xuất (không bị hại).

Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị khắc nhập (bị hại), Thủy khắc xuất (không bị hại).

Hỏa khắc Kim: Kim bị khắc nhập (bị hại), Hỏa khắc xuất (không bị hại).

Kim khắc Mộc: Mộc bị khắc nhập (bị hại), Kim khắc xuất (không bị hại).

Tóm lại: Chỉ cần nhớ sinh nhập và khắc xuất thì mình được lợi thế (chủ động), ngược lại sinh xuất và khắc nhập thì mình bị hại (bị động).

Màu sắc theo ngũ hành

- Mộc: Màu xanh lá cây lợt hoặc đậm (green).

- Hỏa: Màu đỏ hay màu huyết dụ (burgundy).

- Thổ: Màu vàng lợt hay đậm hoặc màu vàng nhủ (gold).

- Kim: Màu trắng hay xám lợt (gray hoặc silver).

- Thủy: Màu đen hay xanh da trời lợt hoặc đậm (blue).

Mạng theo ngũ hành nạp âm

Xin xem lại bài viết về Ngũ hành Nạp âm. Nếu không có lưu giữ bài này, xin xem bảng liệt kê (ngắn gọn) dưới đây để biết mình thuộc mạng gì theo ngũ hành nạp âm:

* Mạng Kim, gồm có các tuổi:

Nhâm Thân ( 1932 ) & Quý Dậu ( 1933 );
Canh Thìn (1940) & Tân Tỵ (1941);
Giáp Ngọ (1954) & Ất Mùi (1955);
Nhâm Dần (1962)& Quý Mão (1963);
Canh Tuất (1970) & Tân Hợi (1971);
Giáp Tý (1984) & Ất Sửu (1985).

* Mạng Hỏa gồm có các tuổi:

Giáp Tuất 1934 & Ất Hợi 1935;
Mậu Tý1948 & Kỷ Sửu 1949;
Bính Thân 1956 & Đinh Dậu 1957;
Giáp Thìn 1964 & Ất Tỵ 1965;
Mậu Ngọ 1978 & Kỷ Mùi 1979;
Bính Dần 1986 & Đinh Mão 1987.

* Mạng Thủy gồm có các tuổi:

Bính Tý 1936 & Đinh Sửu 1937;
Giáp Thân 1944 & Ất Dậu 1945;
Nhâm Thìn 1952 & Quý Tỵ 1953;
Bính Ngọ 1966 & Đinh Mùi 1967;
Giáp Dần 1974 & Ất Mão 1975;
Nhâm Tuất 1982 & Quý Hợi 1983.

* Mạng Thổ gồm có các tuổi:

Mậu Dần 1938 & Kỷ Mão 1939; Bính Tuất 1946 & Đinh Hợi 1947; Canh Tý 1960 & Tân Sửu 1961; Mậu Thân 1968 & Kỷ Dậu 1969; Bính Thìn 1976 & Đinh Tỵ 1977; Canh Ngọ 1990 & Tân Mùi 1991.

* Mạng Mộc gồm có các tuổi:

Nhâm Ngọ 1942 & Quý Mùi 1943;
Canh Dần 1950 & Tân Mão 1951;
Mậu Tuất 1958 & Kỷ Hợi 1959;
Nhâm Tý 1972 & Quý Sửu 1973;
Canh Thân 1980 & Tân Dậu 1981;
Mậu Thìn 1988 & Kỷ Tỵ 1989.


Cách chọn

Nhìn vào bảng liệt kê các mạng, biết tuổi mình thuộc mạng gì, so với màu của ngũ hành để lấy màu sinh nhập cho mạng mình thì biết được mình hạp với màu nào, nên chọn theo màu đó. Nếu khó tìm màu sinh nhập, chọn màu cùng hành cũng tốt.
 

acura-mdx-sport

Xe máy
Biển số
OF-38211
Ngày cấp bằng
14/6/09
Số km
53
Động cơ
471,430 Mã lực
Em mênh Thổ (76) thì màu gì ah?
Em lại chỉ khoái màu đen :^):^):^)
Ko biết có hợp không
 

MinhPT

Xe tăng
Biển số
OF-28047
Ngày cấp bằng
31/1/09
Số km
1,346
Động cơ
497,740 Mã lực
Cá nhân em nghĩ thì màu nào thích là OK, em cũng mệnh mộc, nhưng rất thích màu đỏ, không tìm mua xe màu đỏ được thì mua màu xanh, chả có làm sao.

Còn vào trường hợp mệnh mộc, theo các post dài dài trên kia em suy ra đơn giản thế này:

Bác tránh màu mệnh kim: xám, bạc, máu nòng súng. Tránh thêm màu mạng hỏa: đỏ, da cam, hồng.

Còn các màu khác chơi hết.

Nếu muốn màu có lợi cho mình bác chọn màu mệnh thủy: xanh da trời (như màu xe của em), màu đen, mầu blue hay green đậm nhạt.

Chúc bác có xe như ý.
 
Thông tin thớt
Đang tải
Top