cháu cóp pết cái nào
mã biển số xe các nước , VD 001 áo
Nền biển màu trắng, chữ màu đen là xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp.
Nền biển màu xanh dương, chữ màu trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp (dân sự).
Nền biển màu đỏ, chữ màu trắng là xe quân đội, xe của các doanh nghiệp quân đội.
Nền biển màu vàng chữ trắng là xe thuộc Bộ tư lệnh Biên phòng (ít gặp)
Nền biển màu vàng chữ đen là xe cơ giới chuyên dụng làm công trình
11 - Cao Bằng
12 - Lạng Sơn
13 - Bắc Ninh và Bắc Giang (trước kia là tỉnh Hà Bắc, hiện đã bỏ nhưng còn một số xe cũ vẫn để biển này)
14 - Quảng Ninh
15, 16 - Hải Phòng
17 - Thái Bình
18 - Nam Định
19 - Phú Thọ
20 - Thái Nguyên
21 - Yên Bái
22 - Tuyên Quang
23 - Hà Giang
24 - Lào Cai
25 - Lai Châu
26 - Sơn La
27 - Điện Biên
28 - Hòa Bình
29, 30, 31, 32 - Hà Nội
34 - Hải Dương
35 - Ninh Bình
36 - Thanh Hóa
37 - Nghệ An
38 - Hà Tĩnh
43 - Đà Nẵng
47 - Đắc Lắc
48 - Đắc Nông
49 - Lâm Đồng
Từ 50 đến 59 - TP. Hồ Chí Minh
60 - Đồng Nai (mới thêm đầu số 39)
61 - Bình Dương
62 - Long An
63 - Tiền Giang
64 - Vĩnh Long
65 - Cần Thơ
66 - Đồng Tháp
67 - An Giang
68 - Kiên Giang
69 - Cà Mau
70 - Tây Ninh
71 - Bến Tre
72 - Bà Rịa - Vũng Tàu
73 - Quảng Bình
74 - Quảng Trị
75 - Huế
76 - Quảng Ngãi
77 - Bình Định
78 - Phú Yên
79 - Khánh Hòa
80 - Các đơn vị kinh tế và quản lý thuộc Trung ương, các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên người nước ngoài...
81 - Gia Lai
82 - KonTum
83 - Sóc Trăng
84 - Trà Vinh
85 - Ninh Thuận
86 - Bình Thuận
88 - Vĩnh Phúc
89 - Hưng Yên
90 - Hà Nam
92 - Quảng Nam
93 - Bình Phước
94 - Bạc Liêu
95 - Hậu Giang
97 - Bắc Cạn
98 - Bắc Giang
99 - Bắc Ninh
Phần 2:
Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài
Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước ngoài) hoặc NG (ngoại giao) cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao:
Hai chữ số đầu: thể hiện địa điểm đăng ký (tỉnh/thành), Ba chữ số tiếp theo: mã nước (quốc tịch người đăng ký)
Áo: 001 - 005
Albania: 006 - 010
LHVQ Anh và Bắc Ireland: 011 - 015
Ai Cập: 016 - 020
Azerbaijan: 021 - 025
Ấn Độ: 026 - 030
Angola: 031 - 035
Afghanistan: 036 - 040
Algérie: 041 - 045
Argentina: 046 - 050
Armenia: 051 - 055
Ireland???: 056 - 060
Bỉ: 061 - 065
Ba Lan: 066 - 070
Bồ Đào Nha: 071 - 075
Bulgaria: 076 - 080
Burkina Faso: 081 - 085
Brasil: 086 - 090
Bangladesh: 091 - 095
Belarus: 096 - 100
Bolivia: 101 - 105
Benin: 106 - 110
Brunei: 111 - 115
Burundi: 116 - 120
Cuba: 121 - 125
Côte d'Ivoire : 126 - 130
Cộng hòa Congo: 131 - 135
Cộng hòa Dân chủ Congo: 136 - 140
Chile: 141 - 145
Colombia: 146 - 150
Cameroon: 151 - 155
Canada: 156 - 160
Kuwait: 161 - 165
Campuchia: 166 - 170
Kyrgyzstan: 171 - 175
Qatar: 176 - 180
Cape Verde: 181 - 185
Costa Rica: 186 - 190
Đức: 191 - 195
Zambia: 196 - 200
Zimbabwe: 201 - 205
Đan Mạch: 206 - 210
Ecuador: 211 - 215
Eritrea: 216 - 220
Ethiopia: 221 - 225
Estonia: 226 - 230
Guyana: 231 - 235
Gabon: 236 - 240
Gambia: 241 - 245
Djibouti: 246 - 250
Gruzia: 251 - 255
Jordan: 256 - 260
Guinea: 261 - 265
Ghana: 266 - 270
Guiné-Bissau: 271 - 275
Grenada: 276 - 280
Guinea Xích Đạo: 281 - 285
Guatemala: 286 - 290
Hungary: 291 - 295
Hoa Kỳ: 296 - 300; 771 -775
Hà Lan: 301 - 305
Hy Lạp: 306 - 310
Jamaica: 311 - 315
Indonesia: 316 - 320
Iran: 321 - 325
Iraq: 326 - 330
Ý: 331 - 335
Israel: 336 - 340
Kazakhstan (Ca-dắc-xtan): 341 - 345
Lào: 346 - 350
Liban (Li-băng): 351 - 355
Lybia (Li-bi): 356 - 360
Luxembourg (Lúc-xăm-bua): 361 - 365
Litva: 366 - 370
Latvia: 371 - 375
Myanma: 376 - 380
Mông Cổ: 381 - 385
Mozambique (Mô-dăm-bích): 386 - 390
Madagascar (Ma-đa-gát-xca): 391 - 395
Moldova (Môn-đô-va): 396 - 400
Maldives (Man-đi-vơ): 401 - 405
Mexico (Mê-hi-cô): 406 - 410
Mali: 411 - 415
Malaysia (Ma-lai-xi-a): 416 - 420
Maroc: 421 - 425
Mauritanie: 426 – 430
Malta: 431 - 435
Quần đảo Marshall: 436 - 440
Nga: 441 - 445
Nhật Bản: 446 - 450; 776-780
Nicaragua: 451 - 455
New Zealand: 456 - 460
Niger: 461 - 465
Nigeria: 466 - 470
Namibia: 471 - 475
Nepal: 476 - 480
Nam Phi: 481 - 485
Serbia: 486 - 490
Na Uy: 491 - 495
Oman: 496 - 500
Úc/Australia: 501 - 505
Pháp: 506 - 510
Fiji: 511 - 515
Pakistan: 516 - 520
Phần Lan: 521 - 525
Philippines: 526 - 530
Palestine: 531 - 535
Panama: 536 - 540
Papua New Guinea: 541 - 545
Tổ chức quốc tế: 546 - 550
Rwanda: 551 - 555
Romania: 556 - 560
Tchad: 561 - 565
Cộng hòa Séc: 566 - 570
Cộng hòa Síp: 571 - 575
Tây Ban Nha: 576 - 580
Thụy Điển: 581 - 585
Tanzania: 586 - 590
Togo: 591 - 595
Tajikistan: 596 - 600
Trung Quốc: 601 - 605
Thái Lan: 606 - 610
Turkmenistan: 611 - 615
Tunisia: 616 - 620
Thổ Nhĩ Kỳ: 621 - 625
Thụy Sĩ: 626 - 630
CHDCND Triều Tiên: 631 - 635
Hàn Quốc: 636 - 640
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất: 641 - 645
Samoa: 646 - 650
Ukraina: 651 - 655
Uzbekistan: 656 – 660
Uganda: 661 - 665
Uruguay: 666 - 670
Vanuatu: 671 - 675
Venezuela: 676 - 680
Sudan: 681 - 685
Sierra Leone: 686 - 690
Singapore: 691 – 695
Sri Lanka: 696 – 700
Somalia: 701 – 705
Senegal: 706 – 710
Syria: 711 – 715
Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Xarauy: 716 – 720
Seychelles: 721 – 725
São Tomé và Príncipe: 726 – 730
Slovakia: 731 – 735
Yemen: 736 – 740
Liechtenstein: 741 – 745
Hồng Kông: 746 – 750
Đài Loan: 885 – 890
Đông Timor: 751 - 755
Phái đoàn Ủy ban Châu Âu (EU): 756 - 760
Ả Rập Saudi: 761 - 765
Liberia: 766 - 770
Biển số 80
Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cơ quan sau:
Các ban của Trung ương ****
Văn phòng Chủ tịch nước
Văn phòng Quốc hội
Văn phòng Chính phủ
Bộ Công an
Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương **** công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ
Bộ Ngoại giao
Tòa án nhân dân Tối cao
Viện kiểm sát nhân dân
Thông tấn xã Việt Nam
Báo nhân dân
Thanh tra Nhà nước
Học viện Chính trị quốc gia
Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh
Trung tâm lưu trữ quốc gia
Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình (trước đây)
Tổng công ty Dầu khí Việt Nam
Các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên
Người nước ngoài
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
Kiểm toán nhà nước
Trung Ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
Xe quân đội
Kí hiệu Cơ quan áp dụng Ghi chú
AA Quân đoàn 1 - Binh đoàn Quyết Thắng A: Quân đoàn
AB Quân đoàn 2- Binh đoàn Hương Giang
AC Quân đoàn 3 - Binh đoàn Tây Nguyên
AD Quân đoàn 4 - Binh đoàn Cửu Long
AV Binh đoàn 11 - Tổng Công Ty Xây Dựng Thành An
AT Binh đoàn 12 - Tổng Công Ty Xây Dựng Trường Sơn
AN Binh đoàn 15
AP Lữ đoàn M44
BBB Bộ binh - Binh chủng tăng thiết giáp B: Binh chủng, Bộ tư lệnh
BC Binh chủng Công binh
BH Binh chủng Hóa học
BK Binh chủng Đặc công
BL Bộ tư lệnh bảo vệ lăng
BT Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc
BP Bộ tư lệnh Pháo binh
BS Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Lúc xưa là Binh đoàn Trường Sơn - Bộ đội Trường Sơn)
BV Tổng Cty Dịch vụ bay
HA Học viện Quốc phòng
HB Học viện Lục quân
HC Học viện Chính trị quân sự
HD Học viện Kỹ thuật Quân sự
HE Học viện Hậu cần
HT Trường Sỹ quan lục quân I
HQ Trường Sỹ quan lục quân II
HN Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh
HH Học viện quân y
KA Quân khu 1
KB Quân khu 2
KC Quân khu 3
KD Quân khu 4
KV Quân khu 5 (V:Lúc xưa Mật danh là Quang Vinh)
KP Quân khu 7 ( Trước là KH)
KK Quân khu 9
KT Quân khu Thủ đô
KN Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại)
PA Cục đối ngoại BQP
PP Bộ Quốc phòng - Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này
PK Ban Cơ yếu - BQP
PT Cục tài chính - BQP
PY Cục Quân Y - Bộ Quốc Phòng
PQ Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự)
PC, HL Lúc xưa là Tổng cục II - Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt...)
QA Quân chủng Phòng không không quân (Lúc xưa là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân)
QB Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng
QH Quân chủng Hải quân
TC Tổng cục Chính trị
TH Tổng cục Hậu cần - (TH 90/91 - Tổng Cty Thành An BQP - Binh đoàn 11)
TK Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
TT Tổng cục kỹ thuật
TM Bộ Tổng tham mưu
TN Tổng cục tình báo quân đội
DB Tổng công ty Đông Bắc - BQP
ND Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà - BQP
CH Bộ phận chính trị của Khối văn phòng - BQP
VB Khối văn phòng Binh chủng - BQP
VK Ủy ban tìm kiếm cứu nạn - BQP
CV Tổng công ty xây dựng Lũng Lô - BQP
CA Tổng công ty 36 - BQP
CP Tổng công ty xăng dầu quân đội - BQP
CM Tổng công ty Thái Sơn - BQP
CC Tổng Công Ty 319 - Bộ Quốc Phòng
VT Tập đoàn Viettel
CB Ngân hàng TMCP Quân Đội
Phần 3:
Biển kiểm soát xe môtô:
Tại Hà Nội
Quận Ba Đình : 29B1-XXX.XX
Quận Hoàn Kiếm : 29C1-XXX.XX ,30M4-XXXX
Quận Hai Bà Trưng : 29D1-XXX.XX
Quận Đống Đa : 29E1-XXX.XX
Quận Tây Hồ : 29F1-XXX.XX
Quận Thanh Xuân : 29G1-XXX.XX
Quận Hoàng Mai: 29H1-XXX.XX 30M3-XXXX
Quận Long Biên: 29K1-XXX.XX 30F6-XXXX, 30L4-XXXX
Huyện Từ Liêm: 29L1-XXX.XX
Huyện Thanh Trì: 29M1-XXX.XX
Huyện Gia Lâm : 29N1-XXX.XX ,29Z2-XXXX 30Z1-XXXX, 30Z9-XXXX, 30N9-XXXX
Quận Cầu Giấy: 29P1-XXX.XX
Huyện Đông Anh: 29S1-XXX.XX ,30X
XXX
Huyện Sóc Sơn: 29S6-XXX.XX
Quận Hà Đông : 29T1-XXX.XX, 30Y2-XXXX, 30X6-XXXX
Quận Sơn Tây: 29U1-XXX.XX, 30Y3-XXXX, 30P3-XXXX
Huyện Ba Vì: 29V1-XXX.XX
Huyện Phúc Thọ: 29V3-XXX.XX
Huyện Thạch Thất: 29V5-XXX.XX
Huyện Quốc Oai: 29V7-XXX.XX
Huyện Chương Mỹ: 29X1-XXX.XX
Huyện Đan Phượng: 29X3-XXX.XX
Huyện Hoài Đức: 29X5-XXX.XX
Huyện Thanh Oai : 29X7-XXX.XX
Huyện Mỹ Đức: 29Y1-XXX.XX, 30Y1-XXXX, 30X7-XXXX
Huyện Ứng Hòa: 29Y3-XXX.XX, 30Y4-XXXX, 30N2-XXXX
Huyện Thường Tín: 29Y5-XXX.XX
Huyện Phú Xuyên: 29Y7-XXX.XX, 30Y6-XXXX
Huyện Mê Linh: 29Z1-XXX.XX
Biển kiểm soát xe ô tô
Biển 29A-XXX.XX dành cho xe con từ 9 chỗ trở xuống
Biển 29B-XXX.XX dành cho xe du lịch, xe ca từ 9 chỗ ngồi trở lên.
Biển 29C-XXX.XX dành cho xe tải và bán tải.
Biển 29D-XXX.XX dành cho xe van, xe du lịch tải trọng nhỏ.
Biển 29R-XXX.XX dành cho rơ moóc.
Biển 40X-XXXX dành cho xe điện chuyên chở khách đi tour vòng quanh phố cổ
Tại TP.HCM
Biển kiểm soát xe ô tô
Xe biển trắng cấp cho ô tô con dưới 9 chỗ; ví dụ 51A-000.01;
Xe biển trắng cấp cho xe khách từ 10 chỗ trở lên; ví dụ 51B-000.01;
Xe biển trắng cấp cho xe tải; ví dụ 51C-000.01;
Xe biển trắng cấp cho xe tải van; ví dụ 51D-000.01;
Xe biển trắng cấp cho xe dịch vụ công ích / công cộng; ví dụ 51E-000.01;
Xe của các cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan ****, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Công an nhân dân, tổ chức chính trị - Xã hội, xe của Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng; ví dụ 50A-000.01;
Xe của đơn vị hành chính sự nghiệp, sự nghiệp công lập có thu: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng; ví dụ 50M-000.01;
Xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD”; ví dụ 50CD-000.01;
Một số trường hợp có ký hiệu sê ri riêng:
Xe Quân đội làm kinh tế có ký hiệu “KT”; ví dụ 50KT-000.01;
Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu có ký hiệu "LD"; ví dụ 50LD-000.01;
Xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư có ký hiệu “DA”; ví dụ 50DA-000.01;
Rơ moóc, sơmi rơmoóc có ký hiệu “R”; ví dụ 50R-000.01, 51R-000.01;
Xe đăng ký tạm thời có ký hiệu “T”; ví dụ T50-000.01;
Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm có ký hiệu “TĐ”; ví dụ 50TĐ-000.01;
Ô tô phạm vi hoạt động hạn chế có ký hiệu “HC”; ví dụ 50HC-000.01.
Biểm kiểm soát xe môtô
Quận 1: 59-T1 XXX.XX
Quận 2: 59 -B1 XXX.XX
Quận 3: 59-F1 XXX.XX
Quận 4: 59-C1 XXX.XX
Quận 5: 59-H1 XXX.XX
Quận 6: 59-K1 XXX.XX
Quận 7: 59-C2 XXX.XX
Quận 8: 59-L1 XXX.XX
Quận 9: 59-X1 XXX.XX
Quận 10: 59-U1 XXX.XX
Quận 11: 59-M1 XXX.XX
Quận 12: 59-G1 XXX.XX
Quận Tân Bình : 59-P1 XXX.XX
Quận Tân Phú: 59-D1 XXX.XX
Quận Bình Thạnh: 59-S1 XXX.XX
Quận Gò Vấp: 59-V1 XXX.XX
Quận Phú Nhuận: 59-E1 XXX.XX
Quận Thủ Đức: 59-X2 XXX.XX
Quận Bình Tân: 59-N1 XXX.XX
Huyện Bình Chánh: 59-N2 XXX.XX
Huyện Nhà Bè: 59-Z1 XXX.XX
Huyện Cần Giờ: 59-Z2 XXX.XX
Huyện Hóc Môn: 59-Y1 XXX.XX
Huyện Củ Chi: 59-Y2 XXX.XX
Xe gắn máy 2 bánh nhỏ hơn 50cc: có ký hiệu dạng 59TA-XXX.XX
Xe PKL trên 175cc: 59-A1 XXX.XX