Toyota Việt Nam công bố bảng giá mới
(Dân trí) - Toyota là liên doanh đầu tiên tại Việt Nam công bố bảng giá mới sau khi thuế giá trị gia tăng trở lại mức 10% đối với tất cả các dòng xe.
Trong số các dòng xe của Toyota phân phối tại Việt Nam, Fortuner V và Hilux E có mức tăng cao nhất, vượt cả mức tăng 5% của thuế GTGT (từ 5% trở về mức 10%). Cụ thể, mẫu Fortuner V tăng 42,6 triệu đồng lên 889,9 triệu đồng, còn mẫu Hilux E nhập khẩu nguyên chiếc (CBU) tăng 24 triệu đồng lên 503,2 triệu đồng.
Ngược lại, cũng là xe nhập khẩu nguyên chiếc, nhưng Land Cruiser LC 200 chỉ tăng giá 2,56% so với giá cũ, lên 2.371,7 triệu đồng. Các mẫu xe du lịch thông dụng của Toyota như Corolla Altis, Vios, Innova… có mức tăng từ 4,7% trở lên.
Ngoài ra, Toyota Việt Nam cũng công bố giá phiên bản mới của Innova - GSR giá 667,9 triệu đồng.
Bảng giá mới của Toyota tại Việt Nam có hiệu lực từ ngày 1/1/2010 (đã bao gồm thuế GTGT 10%) như sau:
Camry 3.5 Q
Camry 2.4 G
Corolla 2.0 AT
Corolla 1.8 AT
Corolla 1.8 MT
Vios 1.5 G
Vios 1.5 E
Vios limo
Innova V
Innova GSR
Innova G
Innova J
Fortuner V
Fortuner G
Land Cruiser 200
Hilux G 4x4
(Dân trí) - Toyota là liên doanh đầu tiên tại Việt Nam công bố bảng giá mới sau khi thuế giá trị gia tăng trở lại mức 10% đối với tất cả các dòng xe.
Ngược lại, cũng là xe nhập khẩu nguyên chiếc, nhưng Land Cruiser LC 200 chỉ tăng giá 2,56% so với giá cũ, lên 2.371,7 triệu đồng. Các mẫu xe du lịch thông dụng của Toyota như Corolla Altis, Vios, Innova… có mức tăng từ 4,7% trở lên.
Ngoài ra, Toyota Việt Nam cũng công bố giá phiên bản mới của Innova - GSR giá 667,9 triệu đồng.
Bảng giá mới của Toyota tại Việt Nam có hiệu lực từ ngày 1/1/2010 (đã bao gồm thuế GTGT 10%) như sau:
Nhãn xe
Giá cũ
(triệu đồng)
Giá mới
(triệu đồng)
Mức tăng (triệu đồng)
Tỷ lệ thay đổi
1.272,8
1.333,9
61,1
4.80
923,2
967,6
44,4
4,81
697,5
730,8
33,3
4,77
642
673,4
31,4
4,89
603,1
632,7
29,6
4,91
506,9
531
24,1
4,75
464.,4
486,6
22,2
4,78
438,5
458,8
20,3
4,63
667,9
699,3
31,4
4,70
-
667,9
-
-
603,1
632,7
29,6
4,91
540,2
566,1
25,9
4,79
847,3
889,9
42,6
5,03
708,6
743,7
35,1
4,95
2.312,5
2.371,7
59,2
2,56
599,4
629
29,6
4,94
Chỉnh sửa cuối: