tôi kiếm được cái này trên mạng, mời a e tham khảo
Câu hỏi:
Kính gửi Hải Quan Đồng Nai ! Được biết Hải Quan Đồng Nai có trang web hoàn chỉnh nhất cả nước hiện nay cũng như trả lời các thắc mắc tốt nhất. Công ty chúng tôi có nhu cầu nhập khẩu xe otô đã qua sử dụng từ Mỹ. Chủ yếu là xe từ 4-9 chỗ ngồi sản xuất từ năm 2004 về sau. Xin Hải Quan Đồng Nai cho chúng tôi biết các giấy tờ cần thiết để nhập khẩu cũng như các loại thuế phải đóng, mức thuế? Xe dự định nhập khẩu : - Honda odysey 7 chỗ - SX 2004 - Toyota senna 7 chỗ - SX 2004 Chân thành cảm ơn và mong sớm nhận được hồi âm!
Trả lời:
Trả lời:Vướng mắc của Công ty, Cục Hải quan Đồng Nai có ý kiến trao đổi như sau:
Theo quy định tại mục II Thông tư liên bộ số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA ngày 31/03/2006 của Bộ Thương mại - Bộ Giao thông Vận tải - Bộ Tài chính - Bộ Công an thì ô tô nhập khẩu đã qua sử dụng phải đảm bảo điều kiện: không quá 05 năm tính từ năm sản xuất đến thời điểm ôtô về đến cảng Việt Nam, được đăng ký với thời gian tối thiểu là 6 tháng và đã chạy được một quãng đường tối thiểu là 10.000 km (mười nghìn). Đồng thời, ô tô nhập khẩu không phải là loại có tay lái nghịch (tay lái bên phải), ở dạng tháo rời, hoặc đã thay đổi kết cấu.
Mặt khác, theo quy định tại điểm 1 mục III Thông tư liên bộ số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA thì khi nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng, ngoài bộ hồ sơ hải quan nhập khẩu theo quy định, phải nộp 1 trong 3 chứng từ sau:
a) Giấy chứng nhận đăng ký.
b) Giấy chứng nhận lưu hành.
c) Giấy hủy Giấy chứng nhận đăng ký hoặc Giấy hủy Giấy chứng nhận lưu hành.
Giấy chứng nhận quy định tại điểm a, b, c nêu trên do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi ôtô được đăng ký lưu hành cấp.
Căn cứ điểm 3 phần III của Thông tư liên bộ số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA thì khi nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng chỉ được nhập khẩu qua các cửa khẩu sau: “Ô tô đã qua sử dụng chỉ được nhập khẩu về Việt Nam qua các cửa khẩu cảng biển quốc tế: Cái Lân Quảng Ninh, Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh. Thủ tục hải quan được thực hiện tại của khẩu nhập.”
Thuế nhập khẩu: Được áp dụng thuế nhập khẩu theo mức thuế tuyệt đối ban hành kèm theo Quyết định số 92/2007/QĐ-BTC ngày 01/11/2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi mức thuế tuyệt đối thuế nhập khẩu ôtô từ 15 người trở xuống đã qua sử dụng nhập khẩu, cụ thể như sau: (không căn cứ vào trị giá của xe nhập khẩu mà căn cứ vào mức thuế tuyệt đối tùy theo từng loại xe)
Mô tả mặt hàng
Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Đơn vị tính
Mức thuế (USD)
(1)
(2)
(3)
(4)
1. Xe chở không quá 5 người người, kể cả lái xe, có dung tích xi lanh:
- Dưới 1.000cc
8703
Chiếc
2.700,00
- Từ 1.000cc đến dưới 1.500cc
8703
Chiếc
6.300,00
- Từ 1.500cc đến 2.000cc
8703
Chiếc
8.000,00
- Trên 2.000cc đến dưới 2.500cc
8703
Chiếc
12.000,00
- Từ 2.500cc đến 3.000cc
8703
Chiếc
13.500,00
- Trên 3.000cc đến 4.000cc
8703
Chiếc
16.200,00
- Trên 4.000cc đến 5.000cc
8703
Chiếc
26.400,00
- Trên 5.000cc
8703
Chiếc
30.000,00
2. Xe chở từ 6 người đến 9 người, kể cả lái xe, có dung tích xylanh:
- Từ 2.000cc trở xuống
8703
Chiếc
7.200,00
- Trên 2.000cc đến 3.000cc
8703
Chiếc
11.200,00
- Trên 3.000cc đến 4.000cc
8703
Chiếc
14.400,00
- Trên 4.000cc
8703
Chiếc
24.000,00
3. Xe chở từ 10 người đến 15 người, kể cả lái xe, có dung tích xylanh:
- Từ 2.000cc trở xuống
8702
Chiếc
6.400,00
- Trên 2.000cc đến 3.000cc
8702
Chiếc
9.600,00
- Trên 3.000cc
8702
Chiếc
13.500,00
Thuế TTĐB:
+ Đối với ô tô từ 5 chỗ ngồi trở xuống: 50%
+ Đối với ô tô từ 6 đến 15 chỗ ngồi : 30%
+ Đối với ô tô từ 16 đến 24 chỗ ngồi : 15%
Thuế GTGT: Xe ôtô nguyên chiếc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT là : 10%.
Hồ sơ và thủ tục Hải quan lô hàng nhập khẩu theo Thông tư 112/2005/TT-BTC của Bộ Tài Chính như sau :
« 2. Đối với hàng hoá nhập khẩu:
2.1. Hồ sơ cơ bản gồm:
- Tờ khai hải quan: 02 bản chính
- Hợp đồng mua bán hàng hoá hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng: 01 bản sao (trừ hàng hoá nêu ở điểm 5, 7 và 8 mục I, phần B);
- Hóa đơn thương mại (trừ hàng hoá nêu tại điểm 8, mục I phần B): 01 bản chính, và 01 bản sao;
- Vận tải đơn (trừ hàng hoá nêu tại điểm 7, mục I phần B): 01 bản sao chụp từ bản gốc hoặc bản chính của các bản vận tải đơn có ghi chữ copy;
2.2. Tuỳ trường hợp cụ thể dưới đây, bộ hồ sơ hải quan được bổ sung thêm các chứng từ sau:
…- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra nhà nước về chất lượng: Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa hoặc Giấy thông báo miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp 01 bản chính;
- Trường hợp hàng hoá được giải phóng hàng trên cơ sở kết quả giám định: Chứng thư giám định: 01 bản chính.
- Trường hợp hàng hoá thuộc diện phải khai Tờ khai trị giá: Tờ khai trị giá hàng nhập khẩu: 01 bản chính;
- Trường hợp hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật: Giấy phép nhập khẩu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền: 01 bản (là bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc bản sao khi nhập khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Trường hợp chủ hàng có yêu cầu được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O): 01 bản gốc và 01 bản sao thứ 3.
…- Các chứng từ khác theo quy định của pháp luật liên quan phải có: 01 bản chính.”
Đề nghị Công ty nghiên cứu các văn bản trên để thực hiện cho đúng theo qui định của pháp luật.
Để tham khảo thêm Công ty có thể truy cập vào website của Cục Hải quan Đồng Nai theo địa chỉ: www.dncustoms.gov.vn/Văn bản các Bộ, ngành/…