- Biển số
- OF-554846
- Ngày cấp bằng
- 21/2/18
- Số km
- 11
- Động cơ
- 153,510 Mã lực
- Tuổi
- 34
Xu hướng lựa chọn căn hộ chung cư đang là phổ biến đối với gia đình trẻ. Giữa vô vàn dự án như hiện nay, việc lựa chọn một căn hộ phù hợp là điều không dễ dàng. Với những người chưa có nhiều kinh nghiệm thì việc mắc phải sai lầm và "ngậm trái đắng" dễ xảy ra. Do đó, trên nhiều diễn đàn đều đưa ra những tiêu chí cơ bản để tìm hiểu, lựa chọn Chung cư cao tầng chẳng hạn:
- Vấn đề tài chính
- Thiết kế căn hộ, phong thủy
- Chủ đầu tư, tiến độ thi công, thanh toán
- Cơ sở hạ tầng xung quanh, Tiện ích nội khu.
- Hệ thống An ninh, PCCC, Điện nước.
Tuy nhiên, có một số thông tin quan trọng mà hầu hết mọi người đều bỏ qua; Đó là:
1. Thang máy:
- Số lượng: Mỗi thang máy phục vụ tối đa không quá 40 căn hộ đối với Chung cư hạng A, 50 căn hộ đối với Chung cư hạng B (Thông tư 31/2016/TT-BXD: Quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư)
- Theo QCVN 04-1 2015/BXD: Quy chuẩn KTQG về Nhà ở và Công trình Công cộng (2.3 Thang máy):
+) Số lượng thang máy cho Nhà ở cao tầng không được ít hơn 2 thang, có 1 thang chuyên dụng, kích thước sâu để chở băng ca,...
+) Tốc độ thang máy phải đảm bảo thời gian cho một hành trình (từ tầng 1 cho đến tầng cao nhất của nhà) không quá 50 giây.
Việc sử dụng thang máy - giao thông đứng rất quan trọng với chung cư cao tầng hiện nay. Thang máy phải đảm bảo hiệu suất vận chuyển cao, thời gian chờ đợi thang ngắn, hoạt động ổn định & đảm bảo an toàn tuyệt đối.
Hiện nay có rất nhiều nhà cung cấp thang máy tại Việt Nam, tuy nhiên nên tìm hiểu và lựa chọn Chung cư sử dụng Hãng thang máy lớn có Uy tín trên thế giới (KONE Phần Lan, Mitsubishi, Schindler, ThyssenKrupp, …).
Đặc biệt bạn cần ước tính tổng số căn hộ sử dụng cho 1 thang máy tại dự án đó, cũng như quan tâm tới tốc độ di chuyển của thang và so sánh với các Tiêu chuẩn nêu trên. Vì điều này ảnh hưởng trực tiếp đến việc di chuyển & sinh hoạt của bạn cũng như gia đình bạn.
Hiện nay một số dự án thiết kế với tỷ lệ này rất lớn ngay cả với những Chung cư “vừa hot lại vừa sang” như VinCity với khoảng 90-120 căn hộ/ 1 thang máy.
2. Chiều rộng hành lang căn hộ:
Hành lang căn hộ có chiều rộng tối thiểu 1,8 m đối với Chung cư hạng A, 1,5m đối với Chung cư hạng B (Thông tư 31/2016/TT-BXD: Quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư).
Bạn cứ thử hình dung khi chiều rộng hành lang <1,5m thì bạn sẽ chẳng có không gian cho việc kết nối hàng xóm cũng như những đứa trẻ của bạn sẽ không có nơi để nô đùa vui chơi.
Tuy nhiên ngay tại một số dự án chung cư cao cấp như D’capital Trần Duy Hưng chỉ khoảng 1,5m (rất hẹp khi hành lang kéo dài).
Do đó, tôi luôn chọn Chung cư với chiều rộng hành lang tối thiểu 1,8m sẽ phù hợp cho không gian di chuyển & thoát nạn cho dù với bất kỳ loại chung cư nào.
3. Chiều cao căn hộ:
Theo tôi việc quan tâm tới chiều cao căn hộ ngay từ đầu cũng rất quan trọng, nó sẽ ảnh hưởng đến việc bố trí nội thất cũng như không gian sử dụng của gia đình.
Chiều cao thông thủy của phòng không được nhỏ hơn 2,7m (Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4451:2012 Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế)
Hiện nay thiết kế chiều cao của các sàn chung cư đều đạt ngưỡng 3,3m (tính cao độ giữa sàn với sàn). Ngoài ra sẽ còn không gian cho việc trang trí, đường kỹ thuật hay trần thạch cao.
Do đó, bạn nên chọn tầng có chiều cao tối thiểu 3,3m để đảm bảo không gian này.
4. Chỗ để xe:
Đây là một vấn đề cũng không còn khá nóng, tuy nhiên khi lựa chọn căn hộ chung cư chúng ta cũng không nên bỏ qua.
Theo Công văn hướng dẫn 1245/BXD-KHCN ban hành vào ngày 24/6/2013 và dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Nhà ở và công trình công cộng - Nhà ở” quy định với mỗi 100m2 diện tích sử dụng của căn hộ phải có tối thiểu 20m2 chỗ để xe (kể cả đường nội bộ trong nhà xe) bố trí trong khuôn viên đất xây dựng chung cư. Cũng theo QCXDVN 01: 2008/BXD đối với chung cư cao cấp một căn hộ được tính với 1,5 chỗ để xe ô tô.
- Vấn đề tài chính
- Thiết kế căn hộ, phong thủy
- Chủ đầu tư, tiến độ thi công, thanh toán
- Cơ sở hạ tầng xung quanh, Tiện ích nội khu.
- Hệ thống An ninh, PCCC, Điện nước.
Tuy nhiên, có một số thông tin quan trọng mà hầu hết mọi người đều bỏ qua; Đó là:
1. Thang máy:
- Số lượng: Mỗi thang máy phục vụ tối đa không quá 40 căn hộ đối với Chung cư hạng A, 50 căn hộ đối với Chung cư hạng B (Thông tư 31/2016/TT-BXD: Quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư)
- Theo QCVN 04-1 2015/BXD: Quy chuẩn KTQG về Nhà ở và Công trình Công cộng (2.3 Thang máy):
+) Số lượng thang máy cho Nhà ở cao tầng không được ít hơn 2 thang, có 1 thang chuyên dụng, kích thước sâu để chở băng ca,...
+) Tốc độ thang máy phải đảm bảo thời gian cho một hành trình (từ tầng 1 cho đến tầng cao nhất của nhà) không quá 50 giây.
Việc sử dụng thang máy - giao thông đứng rất quan trọng với chung cư cao tầng hiện nay. Thang máy phải đảm bảo hiệu suất vận chuyển cao, thời gian chờ đợi thang ngắn, hoạt động ổn định & đảm bảo an toàn tuyệt đối.
Hiện nay có rất nhiều nhà cung cấp thang máy tại Việt Nam, tuy nhiên nên tìm hiểu và lựa chọn Chung cư sử dụng Hãng thang máy lớn có Uy tín trên thế giới (KONE Phần Lan, Mitsubishi, Schindler, ThyssenKrupp, …).
Đặc biệt bạn cần ước tính tổng số căn hộ sử dụng cho 1 thang máy tại dự án đó, cũng như quan tâm tới tốc độ di chuyển của thang và so sánh với các Tiêu chuẩn nêu trên. Vì điều này ảnh hưởng trực tiếp đến việc di chuyển & sinh hoạt của bạn cũng như gia đình bạn.
Hiện nay một số dự án thiết kế với tỷ lệ này rất lớn ngay cả với những Chung cư “vừa hot lại vừa sang” như VinCity với khoảng 90-120 căn hộ/ 1 thang máy.
2. Chiều rộng hành lang căn hộ:
Hành lang căn hộ có chiều rộng tối thiểu 1,8 m đối với Chung cư hạng A, 1,5m đối với Chung cư hạng B (Thông tư 31/2016/TT-BXD: Quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư).
Bạn cứ thử hình dung khi chiều rộng hành lang <1,5m thì bạn sẽ chẳng có không gian cho việc kết nối hàng xóm cũng như những đứa trẻ của bạn sẽ không có nơi để nô đùa vui chơi.
Tuy nhiên ngay tại một số dự án chung cư cao cấp như D’capital Trần Duy Hưng chỉ khoảng 1,5m (rất hẹp khi hành lang kéo dài).
Do đó, tôi luôn chọn Chung cư với chiều rộng hành lang tối thiểu 1,8m sẽ phù hợp cho không gian di chuyển & thoát nạn cho dù với bất kỳ loại chung cư nào.
3. Chiều cao căn hộ:
Theo tôi việc quan tâm tới chiều cao căn hộ ngay từ đầu cũng rất quan trọng, nó sẽ ảnh hưởng đến việc bố trí nội thất cũng như không gian sử dụng của gia đình.
Chiều cao thông thủy của phòng không được nhỏ hơn 2,7m (Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4451:2012 Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế)
Hiện nay thiết kế chiều cao của các sàn chung cư đều đạt ngưỡng 3,3m (tính cao độ giữa sàn với sàn). Ngoài ra sẽ còn không gian cho việc trang trí, đường kỹ thuật hay trần thạch cao.
Do đó, bạn nên chọn tầng có chiều cao tối thiểu 3,3m để đảm bảo không gian này.
4. Chỗ để xe:
Đây là một vấn đề cũng không còn khá nóng, tuy nhiên khi lựa chọn căn hộ chung cư chúng ta cũng không nên bỏ qua.
Theo Công văn hướng dẫn 1245/BXD-KHCN ban hành vào ngày 24/6/2013 và dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Nhà ở và công trình công cộng - Nhà ở” quy định với mỗi 100m2 diện tích sử dụng của căn hộ phải có tối thiểu 20m2 chỗ để xe (kể cả đường nội bộ trong nhà xe) bố trí trong khuôn viên đất xây dựng chung cư. Cũng theo QCXDVN 01: 2008/BXD đối với chung cư cao cấp một căn hộ được tính với 1,5 chỗ để xe ô tô.