- Biển số
- OF-1552
- Ngày cấp bằng
- 28/8/06
- Số km
- 5,002
- Động cơ
- 622,869 Mã lực
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Luật này quy định về thuế thu nhập cá nhân.
Chương I : NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về đối tượng nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập không chịu thuế, miễn thuế, giảm thuế và căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân.
Điều 2. Đối tượng nộp thuế
1. Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 4 của Luật này phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
2. Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 4 của Luật này phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cá nhân là người Việt Nam, người nước ngoài có thu nhập chịu thuế, kể cả cá nhân kinh doanh.
Điều 4. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm những khoản thu nhập sau đây, trừ những khoản thu nhập quy định tại Điều 5 của Luật này:
1. Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh;
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập có tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của pháp luật mà người sử dụng lao động trả cho người lao động, bằng tiền và không bằng tiền (sau đây gọi chung là thu nhập từ tiền lương, tiền công);
3. Thu nhập từ đầu tư vốn bao gồm lãi cho vay, lãi trái phiếu, lợi tức cổ phần, lợi tức từ các hình thức góp vốn khác;
4. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn;
Điều 14. Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng vốn
1. Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng vốn được xác định bằng giá bán trừ giá mua các loại chứng khoán, giấy chứng nhận đầu tư vốn dưới các hình thức khác và các khoản chi phí có liên quan trực tiếp đến việc tạo ra thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn.
2. Thời điểm phát sinh thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng vốn là thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành theo quy định của pháp luật.
Luật này quy định về thuế thu nhập cá nhân.
Chương I : NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về đối tượng nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập không chịu thuế, miễn thuế, giảm thuế và căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân.
Điều 2. Đối tượng nộp thuế
1. Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 4 của Luật này phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
2. Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 4 của Luật này phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cá nhân là người Việt Nam, người nước ngoài có thu nhập chịu thuế, kể cả cá nhân kinh doanh.
Điều 4. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm những khoản thu nhập sau đây, trừ những khoản thu nhập quy định tại Điều 5 của Luật này:
1. Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh;
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập có tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của pháp luật mà người sử dụng lao động trả cho người lao động, bằng tiền và không bằng tiền (sau đây gọi chung là thu nhập từ tiền lương, tiền công);
3. Thu nhập từ đầu tư vốn bao gồm lãi cho vay, lãi trái phiếu, lợi tức cổ phần, lợi tức từ các hình thức góp vốn khác;
4. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn;
Điều 14. Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng vốn
1. Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng vốn được xác định bằng giá bán trừ giá mua các loại chứng khoán, giấy chứng nhận đầu tư vốn dưới các hình thức khác và các khoản chi phí có liên quan trực tiếp đến việc tạo ra thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn.
2. Thời điểm phát sinh thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng vốn là thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành theo quy định của pháp luật.