Ngày 17/11/2011, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải đã ký Thông tư số 56/2011/TT-BGTVT ban hành 6 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về phương tiện cơ giới đường bộ. Gồm:
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô;
Số hiệu: QCVN 09:2011/BGTVT
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố;
Số hiệu: QCVN 10:2011/BGTVT
3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với rơ moóc và sơ mi rơ moóc;
Số hiệu: QCVN 11:2011/BGTVT
4. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới;
Số hiệu: QCVN 12:2011/BGTVT
5. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng;
Số hiệu: QCVN 13:2011/BGTVT
6. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy;
Số hiệu: QCVN 14:2011/BGTVT
Đồng thời bãi bỏ các TCVN sau:
- 22TCN307-06 “Phương tiện giao thông đường bộ – Ô tô – Yêu cầu an toàn chung”;
- 22TCN302-06 “Phương tiện giao thông đường bộ – Ô tô khách thành phố – Yêu cầu kỹ thuật”;
- 22TCN327-05 “Phương tiện giao thông đường bộ – Rơ moóc và sơ mi rơ moóc – Yêu cầu an toàn chung”;
- 22TCN287-01 “Tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ”;
- 22TCN275-05 “Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ – Sai số cho phép và quy định làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới”.
Kính báo các cụ!
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô;
Số hiệu: QCVN 09:2011/BGTVT
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố;
Số hiệu: QCVN 10:2011/BGTVT
3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với rơ moóc và sơ mi rơ moóc;
Số hiệu: QCVN 11:2011/BGTVT
4. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới;
Số hiệu: QCVN 12:2011/BGTVT
5. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng;
Số hiệu: QCVN 13:2011/BGTVT
6. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy;
Số hiệu: QCVN 14:2011/BGTVT
Đồng thời bãi bỏ các TCVN sau:
- 22TCN307-06 “Phương tiện giao thông đường bộ – Ô tô – Yêu cầu an toàn chung”;
- 22TCN302-06 “Phương tiện giao thông đường bộ – Ô tô khách thành phố – Yêu cầu kỹ thuật”;
- 22TCN327-05 “Phương tiện giao thông đường bộ – Rơ moóc và sơ mi rơ moóc – Yêu cầu an toàn chung”;
- 22TCN287-01 “Tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ”;
- 22TCN275-05 “Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ – Sai số cho phép và quy định làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới”.
Kính báo các cụ!