- Biển số
- OF-830687
- Ngày cấp bằng
- 15/3/23
- Số km
- 1,395
- Động cơ
- 37,060 Mã lực
- Tuổi
- 28
Hôm ra mắt Xforce, sếp của Mitsubishi chỉ đích danh Honda HR-V sẽ là đối thủ chính. Mặc dù HR-V ở Việt Nam cũng không nhiều, Thái với Indo thì chạy hơn nhưng e cứ làm cái so sánh thông số để xem Xforce lấy gì ra đọ lại HR-V.
Nếu giá của Xforce loanh quanh gần 800 triệu thì cứ coi như ngang với bản L đi, tức là dùng động cơ tăng áp 1.5L.
Rõ ràng nếu so về khoản sức mạnh thì Xforce không có cửa so với HR-V mặc dù đứng cạnh các đối thủ khác thì cũng không thua kém nhiều. Nhưng cứ nhìn sang sự thành công của Xpander, không phải bán chạy hơn nhờ động cơ mạnh hay bốc gì cả.
Điểm thu hút nhất của Mitsubishi trong vài năm gần đây e thấy là sự thoải mái. Ngày trước nhớ đến Mitsubishi thường là những giải đua World Rally với Lancer Evolutions hay Dakar Rally trên chiếc Pajero. Nhưng không phải ngẫu nhiên mà tất cả những chiếc xe Mitsubishi gần đây đều có hệ thống treo điều chỉnh theo phong cách hành trình dài, mềm mại, giảm xóc trang bị hợp lý, giữ cho thân xe luôn trong tầm kiểm soát. Thông cáo của Mitsubishi hôm ra mắt Xforce nhấn mạnh tới 19 lần từ 'thoải mái'. Rõ ràng Mitsubishi đã nghiên cứu rất kỹ điều kiện đường xá ở khu vực ASEAN và điều chỉnh riêng dành cho Xforce. Hãng có hẳn Trung tâm R&D ở Okazaki có một bộ phận tái tạo các điều kiện đường sá ở Đông Nam Á.
Xforce có vành 18in và khoảng sáng gầm xe 222 mm trong khi đôi thủ Honda HR-V có vành 17 inch hoặc 18 inch, nhưng khoảng sáng gầm xe nằm trong khoảng từ 196 mm đến 183 mm. Chưa kể xe còn có hệ thống âm thanh của Yamaha và ghế ngồi vừa vặn cho người châu Á.
Các đối thủ khác nên dè chừng khi mà Xforce được đem về Việt Nam.
Thông số kỹ thuật: Kích thước – Trọng lượng
Thông số kỹ thuật: Ngoại thất
Thông số kỹ thuật: Nội thất – Tiện nghi
Thông số kỹ thuật: Động cơ – Vận hành
Nếu giá của Xforce loanh quanh gần 800 triệu thì cứ coi như ngang với bản L đi, tức là dùng động cơ tăng áp 1.5L.
Rõ ràng nếu so về khoản sức mạnh thì Xforce không có cửa so với HR-V mặc dù đứng cạnh các đối thủ khác thì cũng không thua kém nhiều. Nhưng cứ nhìn sang sự thành công của Xpander, không phải bán chạy hơn nhờ động cơ mạnh hay bốc gì cả.
Điểm thu hút nhất của Mitsubishi trong vài năm gần đây e thấy là sự thoải mái. Ngày trước nhớ đến Mitsubishi thường là những giải đua World Rally với Lancer Evolutions hay Dakar Rally trên chiếc Pajero. Nhưng không phải ngẫu nhiên mà tất cả những chiếc xe Mitsubishi gần đây đều có hệ thống treo điều chỉnh theo phong cách hành trình dài, mềm mại, giảm xóc trang bị hợp lý, giữ cho thân xe luôn trong tầm kiểm soát. Thông cáo của Mitsubishi hôm ra mắt Xforce nhấn mạnh tới 19 lần từ 'thoải mái'. Rõ ràng Mitsubishi đã nghiên cứu rất kỹ điều kiện đường xá ở khu vực ASEAN và điều chỉnh riêng dành cho Xforce. Hãng có hẳn Trung tâm R&D ở Okazaki có một bộ phận tái tạo các điều kiện đường sá ở Đông Nam Á.
Xforce có vành 18in và khoảng sáng gầm xe 222 mm trong khi đôi thủ Honda HR-V có vành 17 inch hoặc 18 inch, nhưng khoảng sáng gầm xe nằm trong khoảng từ 196 mm đến 183 mm. Chưa kể xe còn có hệ thống âm thanh của Yamaha và ghế ngồi vừa vặn cho người châu Á.
Các đối thủ khác nên dè chừng khi mà Xforce được đem về Việt Nam.
Thông số kỹ thuật: Kích thước – Trọng lượng
Thông số | Xforce Ultimate | HR-V L |
Số chỗ ngồi | 5 | |
Chiều D x R x C (mm) | 4.390 x 1.810 x 1.660 | 4.385 x 1.790 x 1.590 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.650 | 2.610 |
Cỡ lốp | 225/50R18 | 215/60R17 |
La-zăng (inch) | Hợp kim/18 | Hợp kim/17 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 222 | 181 |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 5,2 | 5,5 |
Thông số kỹ thuật: Ngoại thất
Thông số | Xforce Ultimate | HR-V L |
Cụm đèn trước | Đèn chiếu gần | LED |
Đèn chiếu xa | LED | |
Đèn ban ngày | LED | |
Đèn chạy đuổi | Không | |
Đèn pha tự động xa/gần | Có | |
Đèn sương mù | Có | |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có | |
Đèn hậu | LED | |
Đèn báo phanh trên cao | Có | |
Gương chiếu hậu bên ngoài | Chỉnh điện | Có |
Gập điện | Tự động | |
Tích hợp đèn báo rẽ LED | Có | |
Ăng ten vây cá | Có | |
Cánh lướt gió đuôi xe | Có | |
Ống xả | Đơn | Kép, chụp ống xả mạ crom |
Thông số | Xforce Ultimate | HR-V L | |||
Bảng đồng hồ trung tâm | Digital 8 inch | Digital 7 inch | |||
Tay lái | Loại tay lái | 3 chấu | |||
Tích hợp nút bấm điều chỉnh âm thanh | Có | ||||
Ghế | Chất liệu | Da (màu đen) | |||
Hàng ghế sau | Ngả 8 nấc | Ba chế độ gập phẳng hoàn toàn | |||
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Có | ||||
Khởi động từ xa | Có | ||||
Phanh tay điện tử | Có | ||||
Chế độ giữ phanh tự động | Có | ||||
Chìa khóa thông minh | Có | ||||
Hệ thống giải trí | |||||
Số loa | 8 loa Dynamic Sound Yamaha Premium | 6 loa | |||
Màn hình | Cảm ứng 12,3 inch | Cảm ứng 8 inch | |||
Kết nối điện thoại thông minh, nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói | Có | Có | |||
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có | Có | |||
Kết nối Bluetooth, đài AM/FM | Có | Có | |||
Hệ thống điều hòa tự động | 2 vùng | 1 vùng | |||
Hệ thống điều chỉnh hướng gió | Có | Có | |||
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau | Có | Có | |||
Đèn đọc bản đồ cho hàng ghế trước | LED | LED | |||
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Có | Có | |||
Thông số | Xforce Ultimate | HR-V L |
Động cơ - Hộp số | ||
Kiểu động cơ | 4A91 1.5L MIVEC DOHC 16 van | 1.5 L VTEC Turbo, 4 kỳ, 4 xi-lanh thẳng hàng, tăng áp |
Hộp số | Vô cấp CVT | |
Dung tích xi-lanh (cm3) | 1.499 | 1.498 |
Công suất cực đại (Hp/Rpm) | 105/6000 | 174/6000 |
Momen xoắn cực đại (Nm/Rpm) | 141/4.000 | 240/1.700-4.500 |
Khung gầm - Hỗ trợ vận hành | ||
Hệ thống treo trước | McPherson | |
Hệ thống treo sau | Giằng xoăn | |
Hệ thống phanh trước | Đĩa tản nhiệt | |
Hệ thống phanh sau | Đĩa |