Hợp đồng thuê lái xe (Các bác tham khảo sửa lại cho phù hợp nhé)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ LÁI XE
Ô TÔ …….. - BKS 29A-………..
- Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên
Hà nội, ngày … tháng …. năm 2015, Tại: địa chỉ số ……., quận Hai bà Trưng, Hà nội, Chúng tôi gồm:
BÊN A (Bên thuê lái xe, người đứng tên xe ô tô …………. )
Đại diện : …………..
Số chứng minh thư nhân dân: …………, CA Hà Nội cấp ngày …….
Hộ khẩu: ……………, Quận Hai Bà Trưng, Hà nội.
Điện thoại : ………….
BÊN B(Lái xe)
Đại diện : Ông ………………………………………………………..
Số chứng minh thư nhân dân: …………………... , CA …………
cấp ngày ……………
Bằng lái xe B2 số: ………………..
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………...…….
………………………………………………………………………………..
Điện thoại : …………………………………………………………
Hai bên thống nhất, thoả thuận và cùng nhau ký kết hợp đồng có nội dung sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG.
Bên A đồng ý thuê và bên B đồng ý nhận thực hiện công việc:
- Lái xe (tài xế) ô tô 4 chỗ, nhãn hiệu ….. biển kiểm soát số: …… đưa, đón người hàng ngày theo yêu cầu của bên A.
- Trông giữ, bảo quản xe ô tô ………. BKS ……. (bao gồm cả giấy tờ xe, vật chất trên xe..) trong suốt thời gian lái xe, đưa đón người của bên A .
ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ CÔNG VIỆC PHẢI LÀM.
Từ ngày .. tháng .. năm 2015 đến ngày ….tháng … năm 2016
Thời gian làm việc trên có thể thay đổi theo thỏa thuận giữa hai bên và theo nhu cầu công việc của bên A.
Trường hợp bên B nghỉ làm: phải thông báo cho bên A trước ít nhất 15 ngày
Trường hợp nghỉ đột xuất, Bên B thông báo cho BÊN A trước ít nhất một ngày, thời gian nghỉ không quá 3 ngày liên tục (trừ ngày lễ, tết).
Công việc phải làm như điều 1 và: Lái xe an toàn, tuân thủ Luật giao thông đường bộ và các quy định liên quan tại địa phương nơi xe đến hoặc đi qua.
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A.
3.1 - Cung cấp đầy đủ chính xác những yêu cầu, thời gian đưa đón (thông báo bằng điện thoại hoặc chỉ dẫn khác).
3.2 - Chịu trách nhiệm thanh toán phí dịch vụ cho bên B theo Điều 5 của Hợp đồng, và các khoản phí, lệ phí, xăng liên quan đến vận hành, dừng đỗ xe đúng quy định.
3.3 - Đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên B thực hiện không đúng yêu cầu công việc của bên A hoặc bên B có hành vi vi phạm pháp luật.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B.
4.1 - Tiến hành các nghiệp vụ nhằm Lái xe an toàn, tuân thủ đúng luật giao thông đường bộ và các quy định của địa phương về điểm dừng, đỗ xe ô tô, bảo quản ô tô trong thời gian đưa đón theo yêu cầu của bên A.
4.2 - Hàng ngày, trước khi nhận xe vận hành, phải kiểm tra tình trạng xe nhằm phát hiện các bất thường (nếu có) hoặc mất mát, hư hỏng. Thông báo cho bên A biết nhằm khắc phục và xác nhận, đảm bảo trách nhiệm giữa các bên.
4.3 - Tự lo chỗ ăn, ở, phương tiện đi lại, trong quá trình thực hiện công việc lái xe cho bên A.
4.4 - Tự chịu mọi ruỉ ro, đóng bảo hiểm xã hội và các bảo hiểm khác, cũng như thuế thu nhập cá nhân và các loại thuế khác nếu có theo quy định của pháp luật Việt nam hiện hành.
4.5 - Tự chịu trách nhiệm do các hành vi vượt qua mức cho phép của công việc lái xe an toàn hay vi phạm pháp luật và Luật giao thông đường bộ hoặc vi phạm các quy định khác về giao thông đường bộ trong suốt thời gian vận hành, lái xe ô tô nhãn hiệu ……….. biển kiểm soát …………..
4.6 – Chịu trách nhiệm bồi thường mọi thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho bên A (gồm cả thiệt hại vật chất nếu có) cho xe ô tô ……. biển kiểm soát ….) và bên thứ 3 liên quan.
4.7 – Từ chối thực hiện yêu cầu của bên A nếu thấy thực hiện sẽ vi phạm luật giao thông đường bộ.
4.8 – Gửi xe, dừng đỗ xe đúng nơi quy định (phí do bên A chịu trách nhiệm)
ĐIỀU 5: GIÁ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN.
5.1 – Giá hợp đồng : …………..……….. đ/tháng
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………)
5.2 - Phương thức thanh toán: Tiền mặt
- Thanh toán hàng tháng vào ngày................................. sau khi xác nhận ngày công giữa hai bên.
- Giá trên bao gồm tất cả các loại thuế, phí (nếu có) theo quy định của pháp luật, do bên B tự chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP.
- Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này trước tiên được giải quyết bằng thương lượng. Nếu trong trường hợp hai bên không thoả thuận được thì đưa ra Toà án có thẩm quyền giải quyết.
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, gồm 02 trang, được lập thành 2 bản có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ 01 bản, B lưu 01 bản.
BÊN A BÊN B