Phụ lục 9
Vạch tín hiệu giao thông trên mặt đường
có tốc độ ≤ 60km/h
I. Những quy định chung
1. Vạch kẻ đường bảo đảm cho xe chạy trên đường êm thuận, đảm bảo độ bám giữa lốp xe và mặt đường, không bị trơn trượt, không cao quá mặt đường 6mm, đảm bảo mỹ quan chung trên đường.
2. Khi sử dụng, lựa chon vạch kẻ đường phải đảm bảo hợp lý đối với từng trục đường căn cứ vào chiều rộng mặt đường phần xe chạy, tốc độ xe chạy, lưu lượng, phương tiện và người đi bộ để quyết định.
II. Những chỉ tiêu kỹ thuật của vạch kẻ đường.
Vạch số 1.1 - Vạch liền nét màu trắng, rộng 10cm kẻ trên đường có cường độ giao thông lớn hơn 1.000 xe/ngày đêm, xe không được đè qua vạch.
Vạch số 1.2 - Vạch liền nét màu trắng, rộng 20cm xe không được đè qua vạch, trừ khi cần thiết.
Vạch số 1.3 - Hai vạch liên tục màu trắng có chiều rộng bằng nhau và bằng 10cm cách nhau là 10cm tính từ 2 mép vạch kề nhau, xe không được đè qua vạch.
Vạch số 1.4 - Vạch liên tục màu vàng có chiều rộng 10cm.
Vạch số 1.5 - Vạch đứt quãng màu trắng, rộng 10cm chiều dài của mỗi vạch là L1, khoảng cách giữa hai vạch là L2
Nếu V
£ 60km/h thì L1 = 1m
¸ 3m; L2 = 3
¸ 9m. Tỷ lệ L1 : L2 = 1:3
Vạch số 1.6 - Vạch đứt quãng màu trắng, rộng 10cm chiều dài của mỗi vạch là L1, khoảng cách giữa hai vạch liên tiếp là L2
Nếu V
£ 60km/h thì L1 = 3m
¸ 6m; L2 = 1m
¸ 2m. Tỷ lệ L1 : L2 = 3:1
Chiều dài đoạn kẻ trên đường từ 50m đến 100m.
Vạch số 1.7 - Vạch đứt quãng màu trắng, rộng 10cm, khoảng cách giữa hai vạch bằng chiều dài của vạch là 50cm.
Vạch số 1.8 - Vạch đứt quãng màu trắng, rộng 40cm dài 100cm, khoảng cách giữa hai vạch là 300cm.
Vạch số 1.9 - Hai vạch liên tiếp đứt quãng song song màu trắng, rộng 10cm. Hai mép liên tiếp cách nhau 10cm chiều dài vạch là L1 , khoảng cách giữa hai vạch là L2
Nếu V
£ 60km/h thì L1 = 3m
¸ 6m; L2 = 1m
¸ 2m. Tỷ lệ L1 : L2 = 3:1
Vạch số 1.10 - Vạch đứt quãng màu vàng, rộng 10cm, dài 100cm và cách nhau 100cm.
Vạch số 1.11 - Hai vạch song song màu trắng, một vạch liên tục và một vạch đứt quãng chiều rộng bằng nhau bằng 10cm. Hai mép liên tiếp cách nhau 10cm.
Vạch đứt quãng chiều dài vạch là L1 , khoảng cách giữa hai vạch là L2
Nếu V
£ 60km/h thì L1 = 3m
¸ 6m; L2 = 1m
¸ 2m. Tỷ lệ L1 : L2 = 3:1
Vạch số 1.12 - Vạch liên tục màu trắng có chiều rộng 40cm dùng ở nơi dừng hoặc vạch dừng lại.
Vạch số 1.13 - Vạch hình tam giác cân màu trắng, đáy của tam giác hướng về đường ưu tiên rộng 50cm chiều cao của tam giác là 70cm. Hai mép kề nhau của 2 tam giác cách nhau 30cm.
Vạch số 1.14 - Bao gồm các vạch song song màu trắng chiều rộng 40cm, cách nhau 60cm (hai mép kề nhau) chiều dài của vạch là P
Nếu V
£ 60km/h thì P
³ 2,5m.
Vạch số 1.15 - Hai vạch đứt quãng chạy song song rộng bằng nhau bằng 40cm, chiều dài vạch đứt quãng là 40cm và cách nhau 40cm. Hai mép ngoài của 2 vạch cách nhau 1,8m.
Vạch số 1.16 - Vạch "Ngựa vằn" màu trắng (là một dạng đảo mềm) dạng góc nhọn (số đo của góc phụ thuộc vào hướng của dòng phương tiện). Đường bao của góc có chiều rộng 10cm, các vạch ở trong có chiều rộng 40cm và cách nhau 1,2m.
* 1.16.1 - Vạch ở trong chạy cắt chéo góc nhọn thành những tam giác.
* 1.16.2 - Vạch ở trong hình gãy khúc có đỉnh nằm trên đường phân giác của góc nhọn cùng chiều với góc nhọn.
* 1.16.3 - Vạch ở trong hình gãy khúc có đỉnh nằm trên đường phân giác ngược chiều với góc nhọn.
Vạch số 1.17 - Vạch liên tục gãy khúc màu vàng (có dạng hình chữ M, nhiều đỉnh), chiều rộng vạch là 10cm, chiều cao chữ M là 2m, đường xiên của chữ M bằng nhau và bằng 2m. Vạch này lấy mép vỉa hè với phần mặt đường xe chạy là giới hạn.
Vạch số 1.18 - Vạch hình các mũi tên màu trắng, kích thước cơ bản như sau: Dài 3m, phần mũi tên 1,2m, chiều rộng chân mũi tên là 15cm, chiều rộng phần lớn nhất của mũi tên là 75cm.
Vạch số 1.19 - Vạch hình các mũi tên màu trắng dùng ở nơi đến gần hướng rẽ dài 3m, chiều rộng chân mũi tên là 15cm, chiều rộng phần lớn nhất của mũi tên là 50cm.
Vạch số 1.20 - Vạch hình tam giác màu trắng cao 4m, rộng của đáy tam giác là 1,6m, bề dày của nét cạnh đáy là 80cm, bề rộng nét của cạnh còn lại là 20cm.
Vạch số 1.21 - Vạch chữ "STOP" (Dừng lại) màu trắng cao 1,60m bề rộng nét chữ rộng 12cm.
Vạch số 1.22 - Vạch có hình chữ số màu trắng cao cao 1,60m bề rộng nét chữ rộng 12cm.
Vạch số 1.23 - Vạch màu trắng hình chữ A, chiều cao chữ 3m, chiều rộng chữ 1,40m,bề rộng nét chữ 25cm, dấu gạch ngang chữ A cách chân chữ 40cm và có bề rộng 60cm.
Vạch số 2.1 - vạch xen kẽ đen - trắng xiên góc với mặt phẳng ngang 45o , bề rộng của vạch đen và trắng bằng nhau phụ thuộc vào bề cao của công trình và bề rộng của công trình
- h < 2m; b
£ 30cm thì bề rộng là 10cm.
- h < 2m; b > 30cm thì bề rộng là 15cm.
- h
³ 2m; b > 30cm thì bề rộng là 20cm.
Vạch số 2.2 - Vạch trắng - đen xen kẽ thẳng đứng có chiều rông là 20cm, cao 50cm, bề rộng của phần vách toàn bộ là 1m.
Vạch số 2.3 - Vạch đen trắng song song với mặt phẳng nằm ngang có chiều rộng của phần màu trắng và phần màu đen bằng nhau phụ thuộc vào chiều rộng B của công trình:
Nếu B
£ 30cm thì a = 10cm.
Nếu B > 30cm thì a = 15cm.
Vạch số 2.4 - Vạch xiên góc màu đen tạo với mặt phẳng ngang góc30o rộng 15cm, điểm giữa mép trên của vạch cách mặt phẳng đáy trên cột là 15cm. Độ xiên của vạch hướng về phía mặt đường.
Vạch số 2.5 - Vạch đen - trắng xen kẽ có kích thước hết bề rộng công trình, vạch đen dài 1m và vạch trắng dài 2m.
Vạch số 2.6 - Vạch đen liên tục chạy giữa bề mặt rào chắn rộng 10cm.
Vạch số 2.7 - Vạch đen - trắng xen kẽ kẻ trên bề mặt đứng và ngang, gọi chiều dài vạch đen là L1, vạch trắng là L2 thì:
L1 chọn 1m
¸ 2m
L2 = 2m
¸ 4m.
Tỷ lệ L1 : L2 = 1:2.