- Biển số
- OF-173544
- Ngày cấp bằng
- 25/12/12
- Số km
- 795
- Động cơ
- 349,543 Mã lực
- Tuổi
- 46
Danh mục này áp dụng phổ thông, đối với những xe có sổ hướng dẫn sử dụng riêng thì làm theo sổ hướng dẫn hoặc những xe có điều kiện vận hành khắc nghiệt, đặc biệt thì sẽ căn cứ hiệu chỉnh theo điều kiện cụ thể
BẢO DƯỠNG CẤP I : 5,000 km
1 - Thay dầu máy
2 - Nâng xe kiểm tra, xiết chặt gầm
3 - Kiểm tra bổ sung nước làm mát, nước rửa kính
BẢO DƯỠNG CẤP II: 10,000 km
1 - Thay dầu máy
2 - Thay lọc dầu máy
3 - Vệ sinh lọc gió động cơ
4 - Nâng xe kiểm tra, xiết gầm
5 - Kiểm tra bổ sung nước làm mát, nước rửa kính, dầu trợ lực
5 - Bảo dưỡng phanh 04 bánh xe
7 - Đảo lốp
BẢO DƯỠNG CẤP III: 20,000 km - 30,000 km
1 - Thay dầu máy
2 - Thay lọc dầu máy
3 - Vệ sinh lọc gió động cơ
4 - Vệ sinh lọc gió điều hòa
5 - Nâng xe kiểm tra, xiết gầm
6 - Kiểm tra, bổ sung nước làm mát, nước rửa kính, dầu trợ lực, dầu phanh
7 - Kiểm tra toàn bộ hệ thống treo, rô tuyn, thanh cân bằng, cao su giảm chấn . .
8 - Bảo dưỡng phanh 04 bánh xe
9 - Đảo Lốp
@ tùy theo điều kiện sử dụng và nơi đổ nhiên liệu, nên thay lọc nhiên liệu mỗi 20,000 km
BẢO DƯỠNG CẤP IV: 40,000 Km
1 - Súc rửa các te dầu máy bằng hóa chất ABRO - USA
2 - Thay dầu máy
3 - Thay lọc dầu máy
4 - Thay lọc nhiên liệu
5 - Thay lọc gió động cơ
6 - Thay bugi (thanh toán riêng) - nên sử dụng những loại bugi cao cấp Platinum/Iridium
7 - Thay dầu phanh, dầu côn (nếu là số MT), dầu trợ lực lái
8 - Thay nước làm mát, sục rửa két nước nếu thấy cần thiết
9 – Thay dầu hộp số tay
10 - Bảo dưỡng hệ thống phanh 04 bánh xe (thay má phanh nếu mòn hết)
11 - Bảo dưỡng kim phun, họng hút
12 - Thay dầu hộp cài cầu và visai cầu sau đối với xe cầu sau và/hoặc xe 4WD
13 - Nâng xe kiểm tra, xiết lại gầm, kiểm tra toàn bộ hệ thống treo, rô tuye, thanh cân bằng, cao su giảm chấn . . . thay thế nếu thấy cần thiết
14 - Đảo lốp, cân chỉnh độ chụm, cân bằng động bánh xe
15 - Vệ sinh lọc gió điều hòa, kiểm tra ga bổ xung nếu thiếu (riêng việc bổ sung thêm gas điều hòa chỉ thực hiện khi lượng hao hụt rất ít, nếu có hao hụt nhiều dẫn đến mất lạnh cần xử lý làm kín hệ thống toàn diện)
+ Sau mỗi 10,000km tiếp theo lại lặp lại từ BẢO DƯỠNG CẤP II - BẢO DƯỠNG CẤP III - BẢO DƯỠNG CẤP IV - BẢO DƯỠNG CẤP II . . . . + Đảo lốp và cân bằng động bánh xe, cân bằng độ chụm bánh xe nên thực hiện mỗi 10,000 km, việc này phải thuê các cơ sở làm về lốp thực hiện riêng
+ Thay dầu máy và lọc dầu máy định kỳ thực hiện như hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc mỗi 5,000km đối với các loại dầu phổ thông
@ Chú ý: đối với xe sử dụng cua roa (đai) cam, nên thay đai cam, bi tăng, bi tì ở mức 70,000km - 80,000km xem thêm Ở ĐÂY ; để đảm bảo an toàn, nên thay bơm xăng ở mức 70,000 km đến 80,000 km
BẢO DƯỠNG CẤP I : 5,000 km
1 - Thay dầu máy
2 - Nâng xe kiểm tra, xiết chặt gầm
3 - Kiểm tra bổ sung nước làm mát, nước rửa kính
BẢO DƯỠNG CẤP II: 10,000 km
1 - Thay dầu máy
2 - Thay lọc dầu máy
3 - Vệ sinh lọc gió động cơ
4 - Nâng xe kiểm tra, xiết gầm
5 - Kiểm tra bổ sung nước làm mát, nước rửa kính, dầu trợ lực
5 - Bảo dưỡng phanh 04 bánh xe
7 - Đảo lốp
BẢO DƯỠNG CẤP III: 20,000 km - 30,000 km
1 - Thay dầu máy
2 - Thay lọc dầu máy
3 - Vệ sinh lọc gió động cơ
4 - Vệ sinh lọc gió điều hòa
5 - Nâng xe kiểm tra, xiết gầm
6 - Kiểm tra, bổ sung nước làm mát, nước rửa kính, dầu trợ lực, dầu phanh
7 - Kiểm tra toàn bộ hệ thống treo, rô tuyn, thanh cân bằng, cao su giảm chấn . .
8 - Bảo dưỡng phanh 04 bánh xe
9 - Đảo Lốp
@ tùy theo điều kiện sử dụng và nơi đổ nhiên liệu, nên thay lọc nhiên liệu mỗi 20,000 km
BẢO DƯỠNG CẤP IV: 40,000 Km
1 - Súc rửa các te dầu máy bằng hóa chất ABRO - USA
2 - Thay dầu máy
3 - Thay lọc dầu máy
4 - Thay lọc nhiên liệu
5 - Thay lọc gió động cơ
6 - Thay bugi (thanh toán riêng) - nên sử dụng những loại bugi cao cấp Platinum/Iridium
7 - Thay dầu phanh, dầu côn (nếu là số MT), dầu trợ lực lái
8 - Thay nước làm mát, sục rửa két nước nếu thấy cần thiết
9 – Thay dầu hộp số tay
10 - Bảo dưỡng hệ thống phanh 04 bánh xe (thay má phanh nếu mòn hết)
11 - Bảo dưỡng kim phun, họng hút
12 - Thay dầu hộp cài cầu và visai cầu sau đối với xe cầu sau và/hoặc xe 4WD
13 - Nâng xe kiểm tra, xiết lại gầm, kiểm tra toàn bộ hệ thống treo, rô tuye, thanh cân bằng, cao su giảm chấn . . . thay thế nếu thấy cần thiết
14 - Đảo lốp, cân chỉnh độ chụm, cân bằng động bánh xe
15 - Vệ sinh lọc gió điều hòa, kiểm tra ga bổ xung nếu thiếu (riêng việc bổ sung thêm gas điều hòa chỉ thực hiện khi lượng hao hụt rất ít, nếu có hao hụt nhiều dẫn đến mất lạnh cần xử lý làm kín hệ thống toàn diện)
+ Sau mỗi 10,000km tiếp theo lại lặp lại từ BẢO DƯỠNG CẤP II - BẢO DƯỠNG CẤP III - BẢO DƯỠNG CẤP IV - BẢO DƯỠNG CẤP II . . . . + Đảo lốp và cân bằng động bánh xe, cân bằng độ chụm bánh xe nên thực hiện mỗi 10,000 km, việc này phải thuê các cơ sở làm về lốp thực hiện riêng
+ Thay dầu máy và lọc dầu máy định kỳ thực hiện như hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc mỗi 5,000km đối với các loại dầu phổ thông
@ Chú ý: đối với xe sử dụng cua roa (đai) cam, nên thay đai cam, bi tăng, bi tì ở mức 70,000km - 80,000km xem thêm Ở ĐÂY ; để đảm bảo an toàn, nên thay bơm xăng ở mức 70,000 km đến 80,000 km