Cách đọc số VIN

VNM

Xe điện
Biển số
OF-190749
Ngày cấp bằng
21/4/13
Số km
2,394
Động cơ
354,304 Mã lực
Nơi ở
Hà nội
Số VIN có tác dụng nhận dạng xe với đầy đủ các chi tiết quan trọng, từ loại động cơ cho đến nơi sản xuất.

Các hãng ôtô Mỹ đã sử dụng số VIN (Vehicle Identification Number) từ năm 1954, theo Cơ quan an toàn giao thông quốc gia Mỹ NHTSA. Nhưng trong nhiều năm, không có tiêu chuẩn để đọc số VIN nên khá khó khăn trong việc giải mã. Giờ đây, mọi việc trở nên dễ dàng hơn tuy vẫn cần biết cách thức để có thể hóa giải 17 chữ số kỳ diệu này.


Số VIN dễ tìm nhất là dưới kính chắn gió.​

Số nhận dạng xe hay còn gọi là số VIN gồm 17 chữ số thể hiện đầy đủ các chi tiết quan trọng, từ loại động cơ cho đến nơi sản xuất. Số VIN còn được ví như số an sinh xã hội của một chiếc xe, được sử dụng để đăng ký xe, mua bảo hiểm hay đi sửa chữa (cửa hàng có thể chọn mua đúng loại linh kiện dựa theo số VIN). Cảnh sát sử dụng số VIN để tìm chiếc xe nếu bị đánh cắp. Và số VIN giúp xác định lịch sử của chiếc xe trong trường hợp mua xe đã qua sử dụng.

Vị trí tìm số VIN:

Có ba vị trí để tìm là trên khung cửa xe phía ghế lái, trên vách ngăn khoang động cơ và ở dưới kính chắn gió bên lái.

Phân tích số VIN:

Ví dụ, sử dụng số VIN của Cadillac ATS 2013 là 1G6AF5SX6D0125409.


Trên khung cửa phía ghế lái.​


Ba chữ số đầu tiên định danh nhà sản xuất:

Chữ số đầu tiên thể hiện quốc gia. Ví dụ xe từ Mỹ bắt đầu với 1, 4 hoặc 5, Canada là 2, Mexico 3, Nhật Bản là J, Hàn Quốc là K, Anh là S, Đức là W và Thụy Điển hoặc Phần Lan là Y.

Vị trí thứ hai cho biết hãng sản xuất. Trong một số trường hợp, đây là chữ cái đầu tiên của nhà sản xuất. Ví dụ, A có nghĩa Audi, B là BMW, G của General Motor, L cho Lincoln và N là Nissan. Nhưng A có thể đại diện cho Jaguar hoặc Mitsubishi, còn R cũng có thể là Audi. Nhìn có vẻ khó hiểu nhưng con số tiếp theo sẽ giúp làm sáng tỏ những điều này.

Chữ số thứ 3, khi kết hợp với hai chữ số đầu tiên sẽ chỉ ra loại xe hoặc bộ phận sản xuất. Ví dụ, 1G6 là xe gia đình Cadillac. 1G1 nghĩa là xe gia đình Chevrolet và 1GC là xe tải Chevrolet. Danh sách chi tiết có thể tra cứu thêm trên từ điển trực tuyến Wikipedia.


Trên vách ngăn khoang động cơ.​


Sáu chữ số tiếp theo (từ chữ số thứ 4 đến thứ 9) miêu tả chiếc xe (Vehicle Descriptor Section):

Từ vị trí thứ 4 đến thứ 8 cho biết thông tin như mẫu xe, dạng thân xe, hệ thống giảm chấn, dạng hộp số và mã động cơ.

Chữ số ở vị trí thứ 9 dùng để kiểm tra, phát hiện số VIN không hợp lệ, dựa trên một công thức toán học dựa trên công thức của Sở giao thông vận tải Mỹ.

Tám chữ số còn lại dùng để nhận dạng xe (Vehicle Identifier Section):

Trong đó chữ số ở vị trí thứ 10 cho biết năm sản xuất. Các chữ cái từ B đến Y tương ứng với các mẫu từ năm 1981 đến 2000. Không sử dụng các chữ cái I, O, Q, U hoặc Z. Từ năm 2001 đến 2009, các chữ số từ 1 đến 9 được sử dụng. Từ năm 2010 đến 2030 sử dụng bảng chữ cái bắt đầu từ A.

Danh sách các chữ số tính từ năm 1981 là: B = 1981, C = '82, D = '83, E = '84, F = '85, G = '86, H = '87, J = '88, K = '89, L = '90, M = '91, N = '92, P = '93, R = '94, S = '95, T = '96, V = '97, W = '98, X = '99, Y = 2000, 1 = '01, 2 = '02, 3 = '03, 4 = '04, 5 = '05, 6 = '06, 7 = '07, 8 = '08, 9 = '09, A = 2010, B = '11, C = '12, D = '13, E = '14, F = '15, G = '16, H = '17, J = '18.

Chữ số ở vị trí thứ 11 cho biết nhà máy lắp ráp chiếc xe. Mỗi hãng xe đều thiết lập mã nhà máy riêng.

Sáu chữ số cuối cùng từ vị trí thứ 12 đến 17 là số thứ tự sản xuất của xe.

Ví dụ như Cadillac ATS là chiếc thứ 125.409 lắp ráp tại Lansing, Michigan.
http://vnexpress.net/tin-tuc/oto-xe-may/tu-van/cach-doc-so-vin-xe-hoi-2890029.html
 

quang.teo

Xe đạp
Biển số
OF-202718
Ngày cấp bằng
19/7/13
Số km
33
Động cơ
321,630 Mã lực
Nơi ở
Hà nội
vote cụ chủ, cụ sưu tầm cái này hay đới
 

Ducloidsn

Xe tải
Biển số
OF-152872
Ngày cấp bằng
15/8/12
Số km
328
Động cơ
358,280 Mã lực
Thông tin hữu ích để ngâm cứu. Thk cụ chủ.
 

VNM

Xe điện
Biển số
OF-190749
Ngày cấp bằng
21/4/13
Số km
2,394
Động cơ
354,304 Mã lực
Nơi ở
Hà nội
Em copy-paste về, buồn buồn đưa ra xem 1 tí.
 

dungbacauto

Xe tăng
Biển số
OF-729029
Ngày cấp bằng
13/5/20
Số km
1,121
Động cơ
83,512 Mã lực
Tuổi
42
Số VIN có tổng cộng 17 ký tự bao gồm chữ cái và số, lưu ý là không có các chữ cái I, O và Q trong dãy số VIN. Người ta chia 17 ký tự này thành 6 phần khác nhau, để nắm bắt được cách đọc số VIN của ô tô, chủ xe phải tìm hiểu kĩ 17 ký tự này. 3 ký tự đầu tiên cung cấp thông tin cơ bản về xuất xứ của xe, 6 ký tự tiếp có nội dung miêu tả chiếc xe, 8 ký tự còn lại được sử dụng cho việc nhận dạng chiếc xe đó. Cụ thể như sau:

  • Ký tự 1: Đây là những chữ cái và số đại diện cho các quốc gia. Ví dụ: Ký tự 1 là số 5, xe đó được sản xuất tại Mỹ. Ký tự 1 là chữ J, xe đó được sản xuất tại Nhật Bản.
  • Ký tự 2: Thông báo về hãng sản xuất ra chiếc xe. Ví dụ: Ký tự A đại diện cho các hãng Audi, Jaguar, hoặc Mitsubishi.
  • Ký tự 3: Ký tự này được kết hợp với hai ký tự đầu tiên để suy ra loại xe.
  • Ký tự thứ 4 đến 8: Những ký tự này có nhiệm vụ cung cấp thông tin cụ thể và chi tiết về xe như mã động cơ, dạng hộp số, dạng thân xe…



  • Ký tự 9: Để kiểm tra số VIN có hợp lệ hay không.
  • Ký tự 10: Năm sản xuất chiếc xe đó.
  • Ký tự 11: nơi chiếc xe được lắp ráp.
  • Ký tự 12 đến 17: Số thứ tự sản xuất của chiếc xe đó.
Các ký tự từ thứ 3 đến thứ 17 của mỗi hãng xe sẽ có những quy định khác nhau.
 
Thông tin thớt
Đang tải
Top