Các cụ biết khung phạt lỗi vi phạm Luật Giao Thông???

muadem

Xe cút kít
Biển số
OF-30520
Ngày cấp bằng
4/3/09
Số km
16,539
Động cơ
647,879 Mã lực
Nơi ở
xanh cỏ đến, đỏ ngói đi
Có cụ nào biết về các khung phạt của lỗi mà AE 4b nhà mình nếu lỡ vi phạm thì giá dổ thế nào không nhề (bao gồm cả xiền và giữ xe hoặc giấy tờ khác nữa*-)*-)*-))???
Chạy lấn vạch? Vượt tốc độ? Chở quá người quy định? Không mang giấy tờ xe (hoặc không có*-))? Vào đường cấm? Đỗ dừng không đúng chỗ? Không có đủ hệ thống chiếu sáng về đêm? Lùi xe đường 1 chiều? vân vân và vân vân .............................
Em lấy ví dụ: vượt đèn đỏ (chưa gây tai nạn) phạt từ 80.000VND đến 100.000VND;
..........

Nhằm mục đích biết thêm về giá dổ mà định lượng việc mặc cả với xxx kẻo cứ thấy vịn lại là rút 1 hoặc 2 hoặc 3 lít thì phí quá:102::102:
 

boy_xedap

Xe điện
Biển số
OF-7160
Ngày cấp bằng
17/7/07
Số km
2,753
Động cơ
565,997 Mã lực
Nơi ở
Loanh quanh Tam Trinh, Hà Nội
Em kiếm được cái nghị định mới nhất về mức phạt rồi, để hôm nào em rảnh thống kê phát thành cái kiểu như cẩm nang :)
Có cụ nào biết về các khung phạt của lỗi mà AE 4b nhà mình nếu lỡ vi phạm thì giá dổ thế nào không nhề (bao gồm cả xiền và giữ xe hoặc giấy tờ khác nữa*-)*-)*-))???
Chạy lấn vạch? Vượt tốc độ? Chở quá người quy định? Không mang giấy tờ xe (hoặc không có*-))? Vào đường cấm? Đỗ dừng không đúng chỗ? Không có đủ hệ thống chiếu sáng về đêm? Lùi xe đường 1 chiều? vân vân và vân vân .............................
Em lấy ví dụ: vượt đèn đỏ (chưa gây tai nạn) phạt từ 80.000VND đến 100.000VND;
..........

Nhằm mục đích biết thêm về giá dổ mà định lượng việc mặc cả với xxx kẻo cứ thấy vịn lại là rút 1 hoặc 2 hoặc 3 lít thì phí quá:102::102:
 

hnilueirtuv

Xe máy
Biển số
OF-35969
Ngày cấp bằng
25/5/09
Số km
67
Động cơ
473,470 Mã lực
bác thống kê xong up lên đây cho a e nhá..tính trước xem nếu bị tuýt thì còn lấy tiền ra cho vào phong bì nhét vô giấy tờ trước(k)
 

huongnm

Xe đạp
Biển số
OF-17499
Ngày cấp bằng
17/6/08
Số km
22
Động cơ
507,320 Mã lực
Em cầm đèn chạy trước nhá:

"Mục 1
VI PHạM Quy TắC GiAo THÔNG ĐƯờNG Bộ
Điều 8. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 40.000 đồng đến 60.000 đồng đối với người điều khiển xe, người ngồi hàng ghế phía trước trong xe ô tô có trang bị dây an toàn mà không thắt dây an toàn khi xe đang chạy.

2. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định ở điểm a, điểm b, điểm c, điểm h, điểm l khoản 3; điểm a, điểm g, điểm khoản 4; điểm a, điểm b khoản 5; điểm a, điểm b, điểm d, điểm e, điểm g khoản 6; điểm a khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này thì bị xử phạt theo các điểm, khoản đó;
b) Chuyển hướng không nhường đường cho người đi bộ tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ qua đường hoặc cho người điều khiển xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho họ.

3. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước;
b) Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;
c) Lùi xe ở đường một chiều, ở khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao cắt đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, nơi cấm quay đầu xe; lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước;
d) Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;
đ) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn đường ngoài đô thị đã có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; đỗ xe trên dốc không chèn bánh;
e) Dừng xe, đỗ xe tại các vị trí: bên trái đường một chiều; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ; nơi đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất các biển báo hiệu đường bộ;
g) Rời vị trí lái khi dừng xe; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn; không đặt báo hiệu cho người điều khiển phương tiện khác biết khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy;
h) Dừng xe ở lòng đường đô thị trái quy định của pháp luật; dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện;
i) Không gắn biển báo hiệu ở phía trước xe kéo hoặc phía sau xe được kéo; không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo và xe được kéo khi kéo nhau, xe kéo rơ-moóc không có biển báo hiệu theo quy định;
k) Bấm còi hoặc gây ồn ào, tiếng động lớn làm ảnh hưởng đến sự yên tĩnh trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau; trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;
l) Không giữ khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước theo quy định khi xe chạy trên đường cao tốc.

4. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định;
b) Để xe, đỗ xe ở lòng đường, hè phố trái quy định của pháp luật;
c) Vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép;
d) Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau;
đ) Để người ngồi trên buồng lái quá số lượng quy định;
e) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;
g) Quay đầu xe ở trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, đường ngầm, đường hẹp, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất;
h) Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư; trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;
i) Không tuân thủ quy tắc, hướng dẫn của người điều khiển giao thông khi qua phà, cầu phao hoặc nơi ùn tắc giao thông;
k) Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính;
l) Xe được quyền ưu tiên sử dụng tín hiệu còi, cờ, đèn của xe ưu tiên không đúng quy định;
m) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.

5. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Đi vào đường cấm, khu vực cấm, đi ngược chiều của đường một chiều; trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;
b) Vượt trong các trường hợp cấm vượt; không có báo hiệu trước khi vượt; chuyển hướng đột ngột ngay trước đầu xe khác;
c) Không sử dụng đủ đèn chiếu sáng về ban đêm hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh nhau về ban đêm;
d) Tránh xe không đúng quy định; không nhường đường theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật;
đ) Xe không được quyền ưu tiên sử dụng tín hiệu còi, cờ, đèn của xe ưu tiên;
e) Không nhường đường hoặc gây cản trở xe ưu tiên;
g) Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao cắt đường sắt; không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao cắt đường sắt;
h) Xe ô tô kéo theo từ hai xe ô tô khác trở lên; xe ô tô đẩy xe khác; xe ô tô kéo xe thô sơ, mô tô, xe gắn máy hoặc kéo lê vật trên đường; xe kéo rơ-moóc, sơ mi rơ-moóc kéo theo rơ-moóc hoặc xe khác;
i) Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển;
k) Không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông.

6. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau dây:
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;
b) Dừng xe, đỗ xe trái quy định gây ùn tắc giao thông;
c) Dừng xe, đỗ xe, mở cửa xe không bảo đảm an toàn gây tai nạn;
d) Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đủ đèn chiếu sáng hoặc sử dụng đèn chiếu xa; lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định;
đ) Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao cắt đường sắt;
e) Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy trên đường cao tốc; quay đầu xe, lùi xe trên đường cao tốc; chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc;
g) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.

7. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h;
b) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá quy định hoặc có các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng; không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma tuý, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ;
c) Khi xảy ra tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường; bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn;
d) Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; tránh, vượt không đúng quy định gây tai nạn giao thông hoặc không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông.

8. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h;
b) Sử dụng chất ma tuý.

9. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ.

10. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều này mà gây tai nạn hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ hoặc chống người thi hành công vụ.

11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp sau đây:
a) Vi phạm điểm đ khoản 5 Điều này bị tịch thu còi, cờ, đèn trái quy định;
b) Vi phạm điểm i khoản 4; điểm a, điểm b, điểm đ, điểm e, điểm h, điểm k khoản 5; điểm a khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày;
c) Vi phạm điểm b khoản 7, điểm a khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 60 (sáu mươi) ngày;
d) Vi phạm điểm c khoản 6; điểm c, điểm d khoản 7; khoản 9 Điều này bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 90 (chín mươi) ngày. Vi phạm một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông nhưng chưa tới mức nghiêm trọng thì bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 90 (chín mươi) ngày: khoản 2; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 3; điểm a, điểm b, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k khoản 4; điểm a, điểm c, điểm g, điểm h, điểm k khoản 5; điểm d, điểm đ, điểm e khoản 6; điểm b khoản 7;
đ) Vi phạm điểm b khoản 8, khoản 10 Điều này hoặc tái phạm khoản 9 Điều này bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn. Vi phạm một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông từ mức nghiêm trọng trở lên thì bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn: khoản 2; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 3; điểm a, điểm b, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k khoản 4; điểm a, điểm c, điểm g, điểm h, điểm k khoản 5; điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e khoản 6; điểm b, điểm d khoản 7."
"
Mục 3
VI PHạM QUY ĐịNH Về phương tiện
THAM GIA GIAO THÔNG ĐườNG Bộ
Điều 19. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe không có kính chắn gió hoặc có nhưng vỡ, nứt, không có tác dụng (đối với xe có thiết kế lắp kính chắn gió).

2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không có đủ đèn chiếu sáng, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, cần gạt nước, gương chiếu hậu, đồng hồ báo tốc độ của xe hoặc có những thứ đó nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế (nếu có quy định phải có những thứ đó) hoặc lắp thêm đèn chiếu sáng xa phía sau xe;
b) Điều khiển xe không có còi hoặc có nhưng không đúng tiêu chuẩn kỹ thuật cho từng loại xe;
c) Điều khiển xe không có bộ phận giảm thanh hoặc có nhưng không đúng tiêu chuẩn kỹ thuật;
d) Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí; biển số mờ, biển số bị bẻ cong; biển số bị che lấp; biển số hỏng;
đ) Điều khiển xe lắp bánh lốp không đúng kích cỡ hoặc không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật;
e) Tự ý thay đổi kích thước thành thùng xe.

3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không đủ hệ thống hãm hoặc có nhưng không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật;
b) Hệ thống chuyển hướng của xe không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật.

4. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không có giấy đăng ký xe, đăng ký rơ-moóc hoặc sơ mi rơ-moóc theo quy định;
b) Sử dụng giấy đăng ký xe không đúng số khung hoặc số máy; giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Không gắn biển số (nếu có quy định phải gắn biển số);
d) Không có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (nếu có quy định phải kiểm định) hoặc có nhưng đã hết hạn, hoặc có nhưng không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc).

5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Sử dụng xe có tay lái bên phải trái quy định; xe đăng ký tạm hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phép;
b) Điều khiển xe quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông (nếu có quy định về niên hạn sử dụng);
c) Điều khiển loại xe tự sản xuất, lắp ráp;
d) Điều khiển xe gắn biển số không đúng với giấy đăng ký xe hoặc biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp.

6. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp sau đây:
a) Vi phạm khoản 1, khoản 2 Điều này bị buộc phải lắp đầy đủ hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật; tháo bỏ những thiết bị lắp thêm không đúng quy định;
b) Vi phạm khoản 3 Điều này buộc phải khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật; bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày;
c) Vi phạm khoản 4, điểm d khoản 5 Điều này bị thu hồi giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe, không do cơ quan có thẩm quyền cấp; tịch thu biển số; bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày;
d) Vi phạm điểm b khoản 5 Điều này bị thu hồi biển số, giấy đăng ký xe, sổ kiểm định, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tịch thu phương tiện và bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 60 (sáu mươi) ngày; vi phạm điểm c khoản 5 Điều này bị tịch thu phương tiện và tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 90 (chín mươi) ngày."
"
Điều 23. Xử phạt người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô vi phạm quy định về bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông

1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe bẩn lưu hành trong thành phố, thị xã.

2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi thải khí thải vượt quá tiêu chuẩn quy định, mùi hôi thối vào không khí.

3. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Để dầu nhờn, hoá chất rơi vãi xuống đường bộ;
b) Chở hàng rời, vật liệu xây dựng, chất phế thải dễ rơi vãi mà không có mui, bạt che đậy hoặc có mui, bạt che đậy nhưng vẫn để rơi vãi;
c) Lôi kéo đất, cát từ công trình ra đường phố gây mất vệ sinh đô thị.

4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi đổ phế thải xuống lòng đường, hè phố.

5. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện vi phạm khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều này còn bị buộc phải khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra."
"
mục 4
VI PHạM QUY ĐịNH Về NGười ĐiềU KHIểN PHƯơnG TIệN
THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯờNG Bộ
Điều 24. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

1. Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe tương tự mô tô hoặc điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô.

2. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 40.000 đồng đến 60.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên;
b) Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy không mang theo giấy đăng ký xe; không có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
c) Người điều khiển xe mô tô không mang theo giấy phép lái xe.

3. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người điều khiển xe mô tô không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe bị tẩy xoá;
b) Người điều khiển xe ô tô không mang theo giấy đăng ký xe, giấy phép lái xe, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

4. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô có giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn;
b) Điều khiển xe ô tô không có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.

5. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô.

6. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Có giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển;
b) Không có giấy phép lái xe hoặc giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp; giấy phép lái xe bị tẩy xoá.

7. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: vi phạm điểm a khoản 3, điểm b khoản 6 Điều này bị tịch thu giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lái xe bị tẩy xoá."
"
Mục 6
CáC VI PHạM KHáC Có LIÊN QUAN ĐếN GIAO THÔNG ĐƯờNG Bộ
....
4. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Tự ý đục lại số khung; số máy;
b) Tẩy xóa hoặc sửa chữa giấy đăng ký xe, hồ sơ đăng ký xe, giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc các loại giấy tờ khác về phương tiện;
c) Không chấp hành việc thu hồi giấy đăng ký xe; biển số xe; sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định;
d) Vẽ, dán quảng cáo trên xe không đúng quy định hoặc vượt quá 50% diện tích thành xe;
đ) Không chuyển quyền sở hữu phương tiện theo quy định;
e) Không làm thủ tục đổi lại giấy đăng ký xe khi xe đã được cải tạo;
g) Giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật điều khiển xe tham gia giao thông;
h) Không bố trí đủ lái xe trên xe chở khách liên tỉnh theo phương án chạy xe đã đăng ký.

5. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi thuê, mượn linh kiện, phụ kiện của xe ô tô khi kiểm định.

6. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Tự ý thay đổi tổng thành khung; tổng thành máy; hệ thống phanh; hệ thống truyền động; hệ thống chuyển động hoặc tự ý cải tạo kết cấu, hình dáng, kích thước của xe không đúng thiết kế của nhà chế tạo hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tự ý thay đổi tính năng sử dụng của xe;
b) Cải tạo các loại xe ô tô khác thành xe ô tô chở khách.

7. Ngoài việc bị phạt tiền, người có hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp sau đây:
a) Vi phạm điểm b khoản 1, điểm b khoản 3 Điều này buộc phải khôi phục lại nhãn hiệu, màu sơn ghi trong giấy đăng ký xe hoặc thực hiện đúng quy định về biển số, quy định về kẻ chữ trên thành xe và cửa xe;
b) Vi phạm điểm c khoản 1, điểm b khoản 2, điểm c khoản 3, điểm b khoản 4 Điều này bị thu hồi biển số, đăng ký xe (trường hợp đã được cấp lại), tịch thu hồ sơ, các loại giấy tờ giả mạo; tái phạm điểm h khoản 4 Điều này bị đình chỉ khai thác trên tuyến vận tải;
c) Vi phạm điểm a khoản 3, điểm a khoản 6 Điều này buộc phải khôi phục lại, hình dáng, kích thước hoặc tình trạng an toàn kỹ thuật ban đầu của xe; vi phạm điểm b khoản 6 Điều này bị tịch thu phương tiện.
"
Điều 39. Xử phạt người vi phạm có hành vi cản trở việc kiểm soát của người thi hành công vụ hoặc đưa hối lộ người thi hành công vụ

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Cản trở việc tiến hành kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ;
b) Đưa tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác cho người thi hành công vụ để trốn tránh việc xử lý vi phạm hành chính.

2. Ngoài việc bị phạt tiền, người vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp sau đây: vi phạm điểm b khoản 1 Điều này còn bị tịch thu số tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác; nếu người vi phạm là người điều khiển phương tiện thì còn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe (khi điều khiển ô tô, mô tô, máy kéo, các loại xe tương tự ô tô, các loại xe tương tự mô tô), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) 90 (chín mươi) ngày. "

Ngoài ra, trong Nghị định này còn nêu rõ thẩm quyền xử phạt của các cơ quan chức năng đối với mỗi loại vi phạm nhưng mà nó dài quá nên em mời các bác down về nghiên cứu ạ"
Nghị định số 146/2007/NĐ-CP ngày 14/9/2007 về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Thông tư liên tịch số 100/2008/TTLT-BTC-BGTVT-BCA-BTP-NHNNVN về
Hướng dẫn thi hành Khoản 2 Điều 47 Nghị định số 146/2007/NĐ-CP ngày 14/9/2007 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
 
Chỉnh sửa cuối:

icarevn

Xe hơi
Biển số
OF-34907
Ngày cấp bằng
8/5/09
Số km
190
Động cơ
476,400 Mã lực
Nơi ở
Vui đâu chầu đấy
Cụ viết dài quá, đọc mỏi hết cả mắt. Túm lại là với từng lỗi cụ thể và theo giá thị trường đưa bao nhiêu thì xxx nhận hả cụ???
Đọc tới điều 39 nói về tội "hối lộ người thi hành công vụ" e lại thấy run hơn là các mức phạt ở trên là làm sao các cụ nhỉ???
 
Chỉnh sửa cuối:

Cahtra2008

Xe tăng
Biển số
OF-13809
Ngày cấp bằng
8/3/08
Số km
1,250
Động cơ
528,940 Mã lực
Hình như thông tin của bác huongnm là bản cũ rồi,bác nào có bản mới nhất không thì up lên cho mọi người đi.
Theo em thì nếu chẳng may vi phạm thì tùy thái độ của xxx mà thỏa thuận từ 200K trở lên:6::6::6:
 

TI_IT

Xe máy
Biển số
OF-13370
Ngày cấp bằng
22/2/08
Số km
69
Động cơ
519,330 Mã lực
Các bác cho em hỏi : em lắp 2 quả lốp sau không đúng như trong sổ đăng kiểm, XXX có hay kiểm tra cái này không ?
 

icarevn

Xe hơi
Biển số
OF-34907
Ngày cấp bằng
8/5/09
Số km
190
Động cơ
476,400 Mã lực
Nơi ở
Vui đâu chầu đấy
Các bác cho em hỏi : em lắp 2 quả lốp sau không đúng như trong sổ đăng kiểm, XXX có hay kiểm tra cái này không ?
Chẳng làm sao cả cụ ợ. Cụ cứ đi cẩn thận không vi phạm thì chẳng thằng nào hỏi thăm cụ cả. Cùng lắm có gì cụ cứ giơ vài tấm ảnh Bác hồ ra là xong ngay í mà.
 

babetta_hn

Xe hơi
Biển số
OF-28861
Ngày cấp bằng
11/2/09
Số km
155
Động cơ
484,750 Mã lực
Chẳng làm sao cả cụ ợ. Cụ cứ đi cẩn thận không vi phạm thì chẳng thằng nào hỏi thăm cụ cả. Cùng lắm có gì cụ cứ giơ vài tấm ảnh Bác hồ ra là xong ngay í mà.
không phải ảnh nào cứ in hình Bác Hồ là xxx đều nhận đâu nhé pác.
 

14S1414

Xe hơi
Biển số
OF-40362
Ngày cấp bằng
12/7/09
Số km
135
Động cơ
469,350 Mã lực
Nơi ở
Hạ Long quê em là thế =))
Hôm rồi em đi từ cầu vượt liên thông rẽ ra trạm thu phí cầu Thăng Long ko xinhan bị xxx tuýt còi đòi phạt 6l. Em tưởng lỗi ko nhan chỉ 2l thôi chứ nhỉ???
 

hiep luc

Xe điện
Biển số
OF-5750
Ngày cấp bằng
15/6/07
Số km
3,901
Động cơ
578,435 Mã lực
Nơi ở
Bốn biển là nhà
Website
hieplucjsc.fpt.in
Em cầm đèn chạy trước nhá:
...
Dài dòng quá Cụ ạ. Dư lày thì đút túi quyển nghị định 146 à. Có Cụ nào thống kê kiểu :
Vượt đèn đỏ = xxxx $
Chạy quá 10km = xxx$
20km = xxx$

thì tốt hơn
 

Em_Bes

Xe hơi
Biển số
OF-13189
Ngày cấp bằng
15/2/08
Số km
174
Động cơ
521,020 Mã lực
Tính em nhút nhát hiền lành nên cứ gặp XXX là em sun vòi. Theo kinh nghiệm cá nhân em thì hầu như bất kể lỗi gì : đỗ xe dưới lòng đường, vượt đèn đỏ, đi sai phần làn đường XXX cũng đều dọa phủ đầu ngay "lỗi này là phải lập biên bản và giữ xe" . Em chẳng biết có đúng hay sai gì không nhưng lúc đó là sun.... ngay lại, lại bắt đầu năn nỉ, ỉ ôi:102:

Cái vụ phạt hối lộ thì em lại chẳng lo. Bác chỉ cho em ở đâu mà XXX không nhận hối lộ thế? Trừ trường hợp trước khi hối lộ bác đã cãi/chửi nhau với XXX nên sau đó nó giận bác mà không cầm xiền thôi. Ngay cả khi đoàn kiểm tra liên ngành hay gì gì đó thì cũng "anh xin, lần sau cẩn thận nhé":21:
 

stinger

Xe điện
Biển số
OF-569
Ngày cấp bằng
1/7/06
Số km
3,391
Động cơ
612,633 Mã lực
Website
www.punbb-hosting.com
Tính em nhút nhát hiền lành nên cứ gặp XXX là em sun vòi. Theo kinh nghiệm cá nhân em thì hầu như bất kể lỗi gì : đỗ xe dưới lòng đường, vượt đèn đỏ, đi sai phần làn đường XXX cũng đều dọa phủ đầu ngay "lỗi này là phải lập biên bản và giữ xe" . Em chẳng biết có đúng hay sai gì không nhưng lúc đó là sun.... ngay lại, lại bắt đầu năn nỉ, ỉ ôi:102:

Cái vụ phạt hối lộ thì em lại chẳng lo. Bác chỉ cho em ở đâu mà XXX không nhận hối lộ thế? Trừ trường hợp trước khi hối lộ bác đã cãi/chửi nhau với XXX nên sau đó nó giận bác mà không cầm xiền thôi. Ngay cả khi đoàn kiểm tra liên ngành hay gì gì đó thì cũng "anh xin, lần sau cẩn thận nhé":21:
K còn chuyện "giữ xe" nữa đâu bác ạ. Nó chuyển sang giữ bằng. Các lỗi bị giữ bằng là
1. đi ngược chiều, đi vào đường cấm (30 ngày)
2. vượt chỗ cấm vượt, vượt k báo trước, tạt đầu xe khác (30 ngày)
3. K nhường đường xe ưu tiên (30 ngày)
4. Bướng với xxx (30 ngày)
5. Mở cửa xe gây tai nạn (90 ngày)
6. Quá tốc độ 20-35km/h (30 ngày)
7. Quá chén (60 ngày)
8. Gây tai nạn, trốn k trình báo (60 ngày)
9. Chạy quá tốc độ trên 35km/h (60 ngày)
10. k co đăng ký (30 ngày)
11. Đk sai số khung số máy (30 ngày)
12. k đăng kiểm (30 ngày)
13. Gắn biển số giả (30 ngày)
Các lỗi khác gây tai nạn giữ từ 30 ngày đến vô thời hạn
Cụ thể ở đây http://www.chinhphu.vn/portal/page?_pageid=33,638900&_dad=portal&_schema=PORTAL&docid=39275
 

boy_xedap

Xe điện
Biển số
OF-7160
Ngày cấp bằng
17/7/07
Số km
2,753
Động cơ
565,997 Mã lực
Nơi ở
Loanh quanh Tam Trinh, Hà Nội
Em phọt tạm lên hầu các cụ, đây là giá theo nghị định 146/2007-NĐCP là cái mới nhất. Các cụ cứ tùy theo tình hình mà bớt :)
- Đè vạch : 100k
- Chuyển làn không xi nhan : 200k
- Quay đầu trước biển cấm : 200k
- Lùi ở đường 1 chiều : 200k
- Dừng xe, đỗ xe k bật đèn đỗ : 200k
- Dừng xe bên trái đường 1 chiều : 200k
- Dừng xe trong biển cấm : 200k
- Đi trái đường : 200->400k
- Để xe trên hè : 200->400k
- Vượt phải : 200->400k
- Số người trên xe quá qui định : 200->400k
- Vượt đèn đỏ : 200->400k
- Quá tốc độ từ 5 đến 10km : 200->400k
- Đi vào đường cấm : 600k
- Không bật đèn : 600k
- Quá tốc độ 10 đến 20 km : 1000k
- Chuyển làn trên đường cao tốc k bật xi nhan : 1000k
- Quá tốc độ 20 đến 35km : 1000->3000k
- Uống rượu khi đi xe : 1000->3000k
- Quá tốc độ 35km : 3000-5000k
- Không thắt đây an toàn : 200k
Nhớ vote em nhá, chả cụ nào vote cả.
 

Linh

Xe điện
Biển số
OF-6073
Ngày cấp bằng
20/6/07
Số km
2,060
Động cơ
563,720 Mã lực
Nơi ở
TPHD
Sướng thật, xxx cứ ra đường là nhìn thấy tiền :'(:'(:'(
 

vietran

Xe ba gác
Biển số
OF-30794
Ngày cấp bằng
8/3/09
Số km
24,635
Động cơ
723,036 Mã lực
Các bác cho em hỏi : em lắp 2 quả lốp sau không đúng như trong sổ đăng kiểm, XXX có hay kiểm tra cái này không ?
Bình thường k hỏi, nhưng bác bị lỗi gì thì nó gán luôn vào.
Có lần em đè vạch nó hỏi lốp gì, em bảo Bờ rét tôn. Thực ra lốp em Mic trông to hơn bình thuờng nên tưởng sai kích cỡ nên hỏi. Nó ra ngó ngó thấy đúng kích cỡ nên chỉ lấy 60.000 đè vạch, em đưa 1 lít khỏi thối.
 

Em_Bes

Xe hơi
Biển số
OF-13189
Ngày cấp bằng
15/2/08
Số km
174
Động cơ
521,020 Mã lực
Bình thường k hỏi, nhưng bác bị lỗi gì thì nó gán luôn vào.
Có lần em đè vạch nó hỏi lốp gì, em bảo Bờ rét tôn. Thực ra lốp em Mic trông to hơn bình thuờng nên tưởng sai kích cỡ nên hỏi. Nó ra ngó ngó thấy đúng kích cỡ nên chỉ lấy 60.000 đè vạch, em đưa 1 lít khỏi thối.
Chú XXX này sành điều quá vậy?:^) Em thấy nhiều người (trong đó có em) đi xe vài năm mà có khi còn chẳng biết lốp gì với lốp gì (cả ngày chỉ có đạp ga với côn chứ có mua sắm, thay đổi gì phụ tùng đâu). Hay là XXX trước khi ra trường được đào tạo qua chuyên ngành về phụ tùng ô tô vậy bác*-)
 

huongnm

Xe đạp
Biển số
OF-17499
Ngày cấp bằng
17/6/08
Số km
22
Động cơ
507,320 Mã lực
Tại keyboard của iem nó có phím Ctrl+C và Ctrl+V nên em cứ thế dùng cho nó tiện :D
 
Thông tin thớt
Đang tải
Top