Bài liên quan
1/Định nghĩa: Nội thị và ngoại thị
Luật QT có khái niệm “built up areal”
CU Viên, Chapter I, definition:
(c) "Built-up area" means an area with entries and exits specially signposted as such, or otherwise defined in domestic legislation;
và “living zone”
Đề nghị sử dụng khái niệm nội thị, ngoại thị thay cho khái niệm “khu đông dân cư” hiện nay.
Khái niệm “khu đông dân cư dùng cho “living zone” là nơi tập trung dân cư trú, ưu tiên cho người đi bộ, nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn.
Trong khu vực này, hạn chế tốc độ 20-25 km/h, xe phải nhường người đi bộ, trẻ em chơi trên đường phố
1/Định nghĩa: Nội thị và ngoại thị
Luật QT có khái niệm “built up areal”
CU Viên, Chapter I, definition:
(c) "Built-up area" means an area with entries and exits specially signposted as such, or otherwise defined in domestic legislation;
và “living zone”
Đề nghị sử dụng khái niệm nội thị, ngoại thị thay cho khái niệm “khu đông dân cư” hiện nay.
Khái niệm “khu đông dân cư dùng cho “living zone” là nơi tập trung dân cư trú, ưu tiên cho người đi bộ, nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn.
Trong khu vực này, hạn chế tốc độ 20-25 km/h, xe phải nhường người đi bộ, trẻ em chơi trên đường phố
Chỉnh sửa cuối: