MES QUE UN CLUB !
Nhân dịp 115 năm thành lập Barcelona FC, các culé chúng ta cùng điểm qua một vài con số đáng tự hào trong lịch sử của đội bóng thân yêu !
-Tên đầy đủ : Futbol Club Barcelona
-Thành lập : 29/11/1899
-Sân vận động: Nou Camp - 98.787 chỗ ngồi
-Biệt danh : Azulgrana, Blaugrana, Barca
Barca qua những con số
-Thắng 16 trận liên tiếp ở giải vô địch bóng đá Tây Ban Nha mùa giải 2010/2011.
-Barça là CLB duy nhất chưa từng vắng mặt ở các cúp châu Âu kể từ khi giải này được khởi tranh (1955).
-Cùng với Bayern München, Ajax Amsterdam và Juventus là bốn CLB đã từng giành được cả ba chiếc cúp châu Âu (C1, C2, C3).
-Cùng với Real Madrid và Athletic Bilbao là ba CLB của Liga chưa từng phải xuống hạng nhì.
-Barça cũng là đội đang giữ kỷ lục có số trận thắng liên tiếp nhiều nhất ở Champions League: 11 trận tại mùa bóng 2002-2003.
-Giáo hoàng quá cố John Paul II là thành viên mang thẻ số 108.000 của CLB.
-Barça là CLB Tây Ban Nha sở hữu nhiều "Quả bóng vàng châu Âu" nhất: Suárez (1960), Cruyff (1973,1974), Stoichkov (1994), Ronaldo (1997), Rivaldo (1999), Figo (2000), Ronaldinho (2005), Messi (2009, 2010).
-Barça là CLB sở hữu nhiều cầu thủ "Xuất sắc nhất thế giới của FIFA": Romário (1994), Ronaldo (1996,1997), Rivaldo (1999), Ronaldinho (2004,2005), Messi (2009,2010,2011,2012).
-Messi trở thành cầu thủ đầu tiên đoạt giải thưởng "Quả bóng vàng Fifa" - năm 2010 (từ năm 2010, giải thưởng "Quả bóng vàng Châu Âu" và giải thưởng "Cầu thủ xuất sắc nhất Fifa" được gộp chung lại thành "Quả bóng vàng Fifa").
-Barça cũng là CLB có nhiều cầu thủ từng đoạt danh hiệu "Chiếc giày vàng châu Âu" nhất: Krankl (1979), Stoichkov (1990), Pizzi (1996), Ronaldo (1997), Lionel Messi (2010, 2012, 2013, 2017).
-Barça là CLB Tây Ban Nha đầu tiên đạt "cú ăn ba" trong mùa giải 2008-2009 với 3 chiếc cúp: La Liga, Copa del Rey, Champion League.
-Barça là CLB đầu tiên trên thế giới đoạt được 6 chiếc cúp trong năm 2009 bao gồm: La Liga, Copa del Rey, Champion League, Siêu cúp TBN, Siêu cúp châu Âu, Cúp thế giới CLB.
Danh hiệu chính thức: 88 danh hiệu
Quốc gia: 68 danh hiệu
Liga/Vô địch Tây Ban Nha: 24
1928–29; 1944–45; 1947–48; 1948–49; 1951–52; 1952–53; 1958–59; 1959–60; 1973–74; 1984–85;
1990–91; 1991–92; 1992–93; 1993–94; 1997–98; 1998–99; 2004–05; 2005–06; 2008–09; 2009–10;
2010–11; 2012–13; 2014-15; 2015-16
Copa del Rey/Cúp Nhà vua Tây Ban Nha: 29 (kỷ lục quốc gia)
1909–10; 1911–12; 1912–13; 1919–20; 1921–22; 1924–25; 1925–26; 1927–28; 1941–42; 1950–51;
1951–52; 1952–53; 1956–57; 1958–59; 1962–63; 1967–68; 1970–71; 1977–78; 1980–81; 1982–83;
1987–88; 1989–90; 1996–97; 1997–98; 2008–09; 2011–12; 2014-15; 2015-16; 2016-17;
Supercopa de España/Siêu cúp Tây Ban Nha: 13 (kỷ lục quốc gia)
1983, 1991, 1992, 1994, 1996, 2005, 2006, 2009, 2010, 2011, 2013, 2014, 2016
Cúp Liên đoàn Tây Ban Nha: 2 (kỷ lục quốc gia)
1982-83; 1985-86
Quốc tế: 20 danh hiệu
UEFA Champions League/Cúp C1: 5
1991-92; 2005-06; 2008-09; 2010-11; 2014-15
UEFA Cup Winners' Cup/Cúp C2: 4 (kỷ lục châu Âu)
1978-79; 1981-82; 1988-89; 1996-97
UEFA - Inter-Cities Fairs Cup/Cúp C3: 3
1958; 1960; 1966
FIFA Club World Cup/Cúp vô địch thế giới các câu lạc bộ: 3
2009, 2011, 2015
UEFA Super Cup/Siêu cúp bóng đá châu Âu: 5
1992, 1997, 2009, 2011, 2015
Chỉnh sửa cuối: