- Biển số
- OF-124769
- Ngày cấp bằng
- 19/12/11
- Số km
- 758
- Động cơ
- 385,650 Mã lực
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT
(Ban hành kèm theo Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ)
Mẫu biên bản số 01a Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Mẫu biên bản số 01b Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Mẫu biên bản số 02 Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
Mẫu biên bản số 03a Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Mẫu biên bản số 03b Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Mẫu biên bản số 04 Biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Mẫu biên bản số 05 Biên bản khám người theo thủ tục hành chính
Mẫu quyết định số 01a Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Mẫu quyết định số 01b Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Mẫu quyết định số 02a Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ (theo thủ tục đơn giản)
Mẫu quyết định số 02b Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ (theo thủ tục đơn giản)
Mẫu quyết định số 03a Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Mẫu quyết định số 03b Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Mẫu quyết định số 04 Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Mẫu quyết định số 05 Quyết định khám người theo thủ tục hành chính
Mẫu quyết định số 06 Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính
Mẫu quyết định số 07 Quyết định áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra trong trường hợp không áp dụng xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Mẫu quyết định số 08 Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Mẫu biên bản số 01a
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Số:…………/BB-VPHC …..(2)..., ngày….tháng….năm.....
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Hôm nay, hồi ……..giờ….. ngày ….. tháng …. năm ……. tại: …………………………………………
Chúng tôi gồm (3):
1. ……………………………………. Cấp bậc/chức vụ: …………………………………………………
2. ……………………………………. Cấp bậc/chức vụ: …………………………………………………
Với sự chứng kiến của (4) (nếu có):
1. ……………………………………. Nghề nghiệp/chức vụ: ……………………………………………
Địa chỉ thường trú (tạm trú): ………………………………………………………………………………
Số CMND: ………………………. Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: …………………………………..
2. ……………………………………. Nghề nghiệp/chức vụ: ……………………………………………
Địa chỉ thường trú (tạm trú): ………………………………………………………………………………
Số CMND: ………………………. Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: …………………………………..
Tiến hành lập biên bản VPHC trong lĩnh vực giao thông đường bộ đối với:
Ông (bà)/tổ chức (5): ……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): …………………………… Năm sinh (6): …………………………
Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: …………………………………………
Ngày cấp: ……../……./…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Đã có các hành vi vi phạm hành chính như sau (7): …………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Các hành vi trên đã vi phạm quy định của Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Người bị thiệt hại/tổ chức bị thiệt hại (8) (nếu có):
Họ tên: ………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: …………………………………………
Ngày cấp: ……../……./…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Ý kiến trình bày của người VPHC/đại diện tổ chức VPHC: …………………………………………..
Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có): ………………………………………………………
Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức bị thiệt hại (nếu có)……………………………………..
Người có thẩm quyền lập biên bản đã yêu cầu ông (bà)/tổ chức vi phạm đình chỉ ngay hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngăn chặn, bảo đảm việc xử phạt (nếu có):
……………………………………………… (9) ……………………………………………………………
Ngoài những tang vật, phương tiện, giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Yêu cầu ông (bà)/đại diện tổ chức vi phạm có mặt lúc …… giờ …….. ngày …… tháng …… năm ….. tại (10) ……………………………………………….. để giải quyết vụ việc vi phạm.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (11): ………………………………………………………………………..
Biên bản này gồm …… trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang và được lập thành …… bản, có nội dung và giá trị như nhau, giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính 01 bản và ….. (12) …………../.
Người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm
(Ký, ghi rõ họ tên) Người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên) Người chứng kiến (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên) Đại diện của chính quyền cơ sở (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên) Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
Lý do người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản (13): ………………………………
Lý do người bị thiệt hại/đại diện tổ chức bị thiệt hại không ký biên bản (14): ……………………….
..............
1 Nếu biên bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp lập thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương …., huyện, thành phố thuộc tỉnh …, xã … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người lập biên bản.
4 Ghi rõ họ tên người làm chứng. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ.
5 Nếu là tổ chức ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
6 Đối với cá nhân vi phạm.
7 Mô tả hành vi vi phạm, ghi rõ nội dung vi phạm; nếu điều khiển phương tiện phải ghi rõ nhãn hiệu, loại xe và biển số đăng ký.
8 Nếu là tổ chức ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức bị thiệt hại.
9 Ghi cụ thể biện pháp áp dụng. Nếu tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy tờ phải ghi cụ thể tên, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng.
10 Ghi rõ địa chỉ trụ sở nơi cá nhân, tổ chức vi phạm phải có mặt.
11 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
12 Ghi cụ thể những người, tổ chức được giao biên bản.
13 Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối không ký biên bản.
14 Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối không ký biên bản.
Mẫu biên bản số 01b
............ (1) ................
............ (2) ................
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Số:……/BB-VPHC Quyển số:…..
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ……. tại:
Tôi: ……………………………………….. Cấp bậc, chức vụ: …………………………………………..
Đơn vị: ……………………………………………………………………………………………………….
Tiến hành lập biên bản VPHC đối với ông (bà)/tổ chức: ……………………………………………….
……………………………………………………………………. Sinh ngày: ……../……/………………
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ……………………………………………………………………….
Số CMND hoặc HC/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ………………………………………………..
Ngày cấp: ………../……./…………… Nơi cấp: ………………………………………………………….
Nơi cư trú (địa chỉ của tổ chức): …………………………………………………………………………..
Hồi …… giờ ………ngày ……../……../………. Tại (địa điểm): ……………………………………….
đã có hành vi vi phạm (nếu điều khiển xe thì phải ghi rõ loại xe, biển số đăng ký):
………………. quy định tại Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 ngày 4 năm 2010.
Chứng cứ vi phạm (trường hợp phải có): ………………………………………………………………..
Đại diện chính quyền cơ sở hoặc 02 người chứng kiến (trường hợp phải có):
1. …………………………………….. Địa chỉ (chức vụ): …………………………………………………
2. …………………………………….. Địa chỉ: …………………………………………………………….
Ý kiến của người chứng kiến (nếu có): ………………………………………………………………….
Ý kiến của người (hoặc đại diện tổ chức) vi phạm: …………………………………………………….
Người (hoặc đại diện tổ chức) bị thiệt hại: ………………………….. Địa chỉ: …………………………
…………………………………………. và ý kiến (nếu có):………………………………………………
Các biện pháp ngăn chặn, bảo đảm việc xử lý vi phạm (nếu có): …………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
Ngoài những tang vật, phương tiện, giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ gì khác.
Yêu cầu ông (bà)/đại diện tổ chức vi phạm có mặt lúc …..giờ….. ngày……./……./…… tại …………………………. để giải quyết vụ việc vi phạm.
Biên bản này đã đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe, không ai có ý kiến gì khác và cùng ký tên dưới đây. Biên bản được lập thành 02 bản, có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm; 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính./.
Người (hoặc đại diện tổ chức) vi phạm
(Ký, ghi rõ họ tên) Người (hoặc đại diện tổ chức) bị thiệt hại (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên) Người chứng kiến (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên) Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Tên cơ quan chủ quản; nếu biên bản do Chủ tịch UBND các cấp lập thì không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Tên cơ quan lập biên bản.
Mẫu biên bản số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Số:………/BB-KPTVTĐV …..(2)..., ngày….tháng….năm......
BIÊN BẢN KHÁM PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐỒ VẬT
THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Căn cứ Điều 45, Điều 48 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Hôm nay, hồi ……..giờ….., ngày ….. / …. /……. tại: ……………………………………………………
Chúng tôi gồm: (3)
1. ……………………………………. Cấp bậc/chức vụ: …………………………………………………
2. ……………………………………. Cấp bậc/chức vụ: …………………………………………………
Với sự chứng kiến của: (4)
1. Ông (bà): ……………………………………. Nghề nghiệp: …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Số CMND/HC: ………………………. Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: ………………………………
2. Ông (bà): ……………………………………. Nghề nghiệp: …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Số CMND/HC: ………………………. Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: ………………………………
Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật là: ……………………………… (5) …………………...
………………………………………………………………………………………………………………..
Vì có căn cứ cho rằng trong phương tiện vận tải, đồ vật này có cất giấu tang vật vi phạm hành chính.
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật (hoặc người điều khiển phương tiện vận tải): (6)
1…………………………………………………. Nghề nghiệp: …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Số CMND/HC: ………………………. Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: ………………………………
2…………………………………………………. Nghề nghiệp: …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Số CMND/HC: ………………………. Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: ………………………………
Phạm vi khám: ……………………………………………………………………………………………
Những tang vật vi phạm hành chính bị phát hiện gồm:
Số TT Tên tang vật, phương tiện Số lượng Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng Ghi chú
…….. ……………………………. ………… ……………………………. …………….
…….. ……………………………. ………… ……………………………. …………….
…….. ……………………………. ………… ……………………………. …………….
Việc khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính kết thúc vào hồi ……… giờ ….. ngày ….. tháng ……. năm ………..
Sau khi đọc lại biên bản, nnhững người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (7): ………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
Biên bản này gồm ….. trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang và được lập thành …….bản, có nội dung và giá trị như nhau, giao cho chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải 01 bản, lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính 01 bản và …………. (8) ……/
Người quyết định khám
(Ký, ghi rõ họ tên) Chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên) Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên) Người tham gia khám
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Nếu người lập biên bản là Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn … thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn… mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người lập biên bản.
4 Họ và tên người chứng kiến. Nếu không có chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải thì phải có 02 người chứng kiến.
5 Ghi rõ loại phương tiện vận tải, đồ vật, số biển kiểm soát (đối với phương tiện).
6 Ghi rõ họ tên chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải.
7 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên
8 Ghi cụ thể những người, tổ chức được giao biên bản.
Mẫu biên bản số 03a
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Số:……/BB-TGTVPT …..(2)... ngày….tháng….năm.......
BIÊN BẢN TẠM GIỮ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Căn cứ Điều 45, Điều 46 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số: ….. ngày…. tháng…. năm……do (3)……………..chức vụ ………………ký;
Để có cơ sở xác minh thêm tình tiết làm căn cứ quyết định xử lý hoặc ngăn chặn ngay vi phạm hành chính,
Hôm nay, hồi ……..giờ….. ngày ….. ngày…. tháng……năm..... tại:
Chúng tôi gồm: (4)
1. ……………………………………. Cấp bậc/chức vụ: …………………………………………………
2. ……………………………………. Cấp bậc/chức vụ: …………………………………………………
Người vi phạm hành chính là:
Ông (bà)/tổ chức (5): …………………………………….………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ………………………………… Năm sinh (6): …………………
Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:………………………………………..
Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: …………………………………………………………………………
Với sự chứng kiến của (7) (nếu có):
1. Ông/bà: ……………………………………. Nghề nghiệp: …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Số CMND/HC: ………………………. Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: ………………………………
2. Ông/bà: ……………………………………. Nghề nghiệp: …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Số CMND/HC: ………………………. Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: ………………………………
Tiến hành lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, xuất xứ tang vật, phương tiện Đơn vị tính Số lượng Tình trạng tang vật, phương tiện(8) Ghi chú (9)
……. …………………………… ………. ………. ………………… …………
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (10): ………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản này gồm ….. trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang và được lập thành….. bản, có nội dung và giá trị như nhau, giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm 01 bản và (11) ……………/.
Người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm
(Ký, ghi rõ họ tên) Người ra quyết định tạm giữ
(Ký, ghi rõ họ tên) Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên) Đại diện của chính quyền cơ sở (12)
(Ký, ghi rõ họ tên) Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Nếu biên bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp lập thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương …., huyện, thành phố thuộc tỉnh…, xã … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
4 Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người lập biên bản.
5 Nếu là tổ chức thì ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
6 Đối với cá nhân vi phạm.
7 Họ tên người chứng kiến. Nếu có đại diện chính quyền cơ sở phải ghi rõ họ tên, chức vụ.
8 Nếu là phương tiện ghi thêm số đăng ký, nếu là ngoại tệ thì ghi rõ seri của từng tờ.
9 Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm (hoặc đại diện tổ chức vi phạm).
10 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
11 Ghi cụ thể những người, tổ chức được giao biên bản.
12 Trong trường hợp niêm phong tang vật mà người vi phạm vắng mặt thì phải có sự tham gia và chữ ký của đại diện chính quyền cơ sở.
Mẫu biên bản số 03b
............ (1) ..............
............ (2) ..............
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Số:……/BB-TGTVPT Quyển số:…..
BIÊN BẢN TẠM GIỮ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện VPHC số …… ngày ……/……/………
Hôm nay, hồi ……..giờ….. ngày ….. tháng …. năm ……. tại: …………………………………………
Tôi: ……………………………………….. Cấp bậc, chức vụ: …………………………………………..
Đơn vị: ……………………………………………………………………………………………………….
Lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức: ………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày: ……../……/………………Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ……………………………
Số CMND hoặc HC/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ………………………………………………..
Ngày cấp: ………../……./…………… Nơi cấp: ………………………………………………………….
Nơi cư trú (hoặc địa chỉ của tổ chức):
Số lượng và tình trạng tang vật, phương tiện tạm giữ
Biên bản này đã đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe, không ai có ý kiến gì khác và cùng ký tên dưới đây. Biên bản được lập thành 03 bản, có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho người bảo quản hoặc đại diện tổ chức bảo quản, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính./.
Người (hoặc đại diện tổ chức) vi phạm
(Ký, ghi rõ họ tên) Người lập biên bản (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Tên cơ quan chủ quản; nếu biên bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp lập thì không cần ghi cơ quan chủ quản
2 Tên cơ quan lập biên bản.
3 Người lập biên bản là người ra Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện.
Mẫu biên bản số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Số:……/BB-KNCGTVPT …..(2)... ngày….tháng….năm.......
BIÊN BẢN KHÁM NƠI CẤT GIẤU TANG VẬT,
PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Căn cứ Điều 45, Điều 49 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số …. ngày ….. tháng ….. năm ……. do (3) ……………..chức vụ ……….ký;
Hôm nay, hồi ……..giờ….., ngày ….. / …. /……. tại: ……………………………………………………
Chúng tôi gồm: (4)
1. ……………………………………. Cấp bậc/chức vụ: …………………………………………………
2. ……………………………………. Cấp bậc/chức vụ: …………………………………………………
Với sự chứng kiến của: (5)
1. Ông (bà): ……………………………………. Nghề nghiệp: …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Số CMND/HC: ………………………. Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: ………………………………
2. Ông (bà): ……………………………………. Nghề nghiệp: …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Số CMND/HC: ………………………. Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: ………………………………
Tiến hành khám (6): …………………......………………………………………………………………..
Là nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và lập biên bản về việc khám.
Người chủ nơi bị khám là: (7):
Ông (bà)/tổ chức (8):……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ………………………………………………………………………
Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ………………………. ………………
Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: ………………………………………………………………………….
Sau khi khám, chúng tôi thu giữ những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
Số TT Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ Số lượng Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng (9) Ghi chú (10)
……. …………………………… ………. ………………… …………
……. …………………………… ………. ………………… …………
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Việc khám kết thúc vào hồi ………giờ……..ngày……tháng…..năm……………
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (11): ………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản này gồm …… trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang và được lập thành ……. bản, có nội dung và giá trị như nhau, giao cho chủ nơi bị khám 01 bản, lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính 01 bản và (12)..................../.
Chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người quyết định tạm giữ
(Ký, ghi rõ họ tên) Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên) Đại diện chính quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Nếu người lập biên bản là Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn … thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn… mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
4 Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người lập biên bản.
5 Họ và tên những người chứng kiến. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ.
6 Ghi rõ địa chỉ nơi khám.
7 Nếu chủ nơi bị khám vắng mặt thì ghi rõ họ tên người thành niên trong gia đình.
8 Nếu nơi bị khám là của tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
9 Nếu có phương tiện phải ghi rõ biển kiểm soát.
10 Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm (hoặc đại diện của tổ chức vi phạm), có sự chứng kiến của đại diện gia đình, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền không, nếu không có phải ghi rõ có sự chứng kiến của ông (bà)……
11 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
12 Ghi cụ thể những người, tổ chức được giao biên bản.
Mẫu biên bản số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Số:………/BB-KN …..(2).., ngày….tháng….năm.....
BIÊN BẢN KHÁM NGƯỜI THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Căn cứ Điều 45, Điều 47 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định khám người theo thủ tục hành chính số …… ngày …. tháng ……năm …… do (3)…………………. chức vụ …………………………ký hoặc căn cứ (4)………….;
Hôm nay, hồi ……..giờ….. ngày ….. / …. /……. tại: ……………………………………………………
Chúng tôi gồm: (5)
1. ……………………………………. Cấp bậc/chức vụ: …………………………………………………
2. ……………………………………. Cấp bậc/chức vụ: …………………………………………………
Với sự chứng kiến của: (6)
1. Ông (bà): ……………………………………. Nghề nghiệp: …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Số CMND/HC: ………………………. Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: ………………………………
2. Ông (bà): ……………………………………. Nghề nghiệp: …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Số CMND/HC: ………………………. Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: ………………………………
Tiến hành khám người và lập biên bản khám người đối với:
Ông (bà):……………………………………………… Tuổi ……………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….
Số CMND/HC: ………………………. Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: ………………………………
Sau khi khám người, chúng tôi thu được những đồ vật, tài liệu, phương tiện vi phạm hành chính như sau:
Số TT Tên đồ vật, tài liệu, phương tiện Số lượng Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ Ghi chú
……. …………………………… ………. ………………… …………
……. …………………………… ………. ………………… …………
Việc khám người kết thúc vào hồi ………….. giờ …….ngày………tháng…….năm........
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (7): ………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản này gồm …… trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang và được lập thành 03 bản, có nội dung và giá trị như nhau, giao cho người bị khám 01 bản, lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính 01 bản và gửi cho (8)…………/.
Người bị khám
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người tham gia khám
(Ký, ghi rõ họ tên) Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên) Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Nếu người lập biên bản là Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn … thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn… mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký Quyết định khám người theo thủ tục hành chính.
4 Nếu người ký Quyết định khám không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, thì phải ghi rõ thêm căn cứ để cho rằng nếu không tiến hành khám ngay thì đồ vật, tài liệu phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy; ghi họ tên, chức vụ người quyết định khám trong trường hợp này.
5 Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người lập biên bản.
6 Họ và tên người chứng kiến.
7 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
8 Nếu người quyết định không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, thì phải ghi rõ thêm biên bản này được gửi để báo cáo cho Thủ trưởng.
Mẫu quyết định số 01a
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Số: ……../QĐ-XPHC …….(2)…., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ……./BB-VPHC do (3) …………. lập hồi ….. giờ …. ngày …. tháng …. năm ……. tại
Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức: ……………………… thực hiện và các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng (nếu có):
Tôi (4): ……………………………………… Cấp bậc/chức vụ:
Đơn vị:
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức (5):
Địa chỉ:
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ………………………….. Năm sinh (6):
Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:
Ngày cấp:…/…./…….. Nơi cấp:
Với các hình thức sau:
1. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định của Nghị định số 34/2010/NĐ-CP tại:
- Điểm …… khoản …… Điều ……….. Mức phạt: ……………………………. đồng.
- Điểm …… khoản …… Điều ……….. Mức phạt: ……………………………. đồng.
-
Tổng cộng tiền phạt là: …………………………………….. đồng (Bằng chữ:
)
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
Điều 2. Ông (bà)tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày … tháng … năm ….., trừ trường hợp được hoãn chấp hành quy định của pháp luật vì (7): ………………………………… Quá thời hạn nêu trên, nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải được nộp vào tài khoản số …………………… của Kho bạc Nhà nước (8) ………………………………… trong vòng 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày (9) …../……./…………. và được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho Kho bạc Nhà nước nơi thu tiền phạt, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
Quyết định này gồm ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Quyết định này đã giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm
lúc … giờ … ngày …/…/……
(Người nhận ký, ghi rõ họ tên) Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Nếu Quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương …, huyện, thành phố thuộc tỉnh …, xã … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi họ, tên chức vụ người lập biên bản.
4 Ghi họ, tên người ra Quyết định xử phạt.
5 Nếu là tổ chức ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
6 Đối với cá nhân vi phạm.
7 Ghi rõ lý do.
8 Ghi rõ tên, địa chỉ của Kho bạc.
9 Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
Mẫu quyết định số 01b
…………. (1) ………….
…………. (2) ………….
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Số: ……../QĐ-XPHC Quyển số:...
…….(3)…., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: …..…./BB-VPHC lập ngày ……/……./…………. và các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng (nếu có):
Tôi: ……………………………………… Cấp bậc, chức vụ:
Đơn vị:
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với: ông (bà)/tổ chức:
…………………………………………………. Sinh ngày: ………./……/
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):
Số CMND hoặc HC/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:
Ngày cấp:…/…./…….. Nơi cấp:
Nơi cư trú (hoặc địa chỉ của tổ chức):
Đã có hành vi vi phạm:
………. quy định tại điểm ….. khoản …… Điều …….. Mức tiền phạt:
………. quy định tại điểm ….. khoản …… Điều …….. Mức tiền phạt:
………. quy định tại điểm ….. khoản …… Điều …….. Mức tiền phạt:
Hình thức xử phạt hành chính:
Tổng mức tiền phạt chung: ………………………… (bằng chữ):
Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
Biện pháp ngăn chặn, khắc phục hậu quả (nếu có):
Điều 2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt, ông (bà) hoặc tổ chức có tên tại Điều 1 có trách nhiệm chấp hành Quyết định xử phạt tại: ………………………………., trường hợp có quyết định hoãn chấp hành quyết định phạt tiền thì thực hiện theo quyết định đó. Quá thời hạn nêu trên, nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Ông (bà) hoặc tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …../……./……… và được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho Kho bạc Nhà nước nơi thu tiền phạt, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
Quyết định này đã giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm lúc …… ngày …/…/……
(Người nhận ký, ghi rõ họ tên) Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Tên cơ quan chủ quản, nếu Quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Tên cơ quan ra quyết định.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
Mẫu quyết định số 02a
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Số: ……../QĐ-XPHC …….(2)…., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Trong lĩnh vực giao thông đường bộ
(Theo thủ tục đơn giản)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Xét hành vi vi phạm hành chính do (3) …………………….……………………… thực hiện và các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng (nếu có):
Tôi (4): ……………………………………… Cấp bậc/chức vụ:
Đơn vị:
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức (5) ……………………………… đối với:
Ông (bà)/tổ chức (6):
Địa chỉ:
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ………………………….. Năm sinh (7):
Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:
Ngày cấp:…/…./…….. Nơi cấp:
Tổng cộng mức tiền phạt (nếu là hình thức phạt tiền): …………………………………… đồng.
(Ghi bằng chữ )
Lý do: Đã có hành vi vi phạm quy định của Nghị định số 34/2010/NĐ-CP tại:
- Điểm …… khoản …… Điều ……….. Mức phạt: ……(8)……………………. đồng.
- Điểm …… khoản …… Điều ……….. Mức phạt: ……………………………. đồng.
Địa điểm xảy ra vi phạm: ……………….. (9)
Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày … tháng … năm ….., trừ trường hợp được hoãn chấp hành theo quy định của pháp luật vì (10): ………………………………… Quá thời hạn nêu trên, nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp ngay cho người ra Quyết định xử phạt và được nhận biên lai thu tiền phạt hoặc nộp tại Kho bạc Nhà nước (11) ………………………………… trong vòng 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho Kho bạc Nhà nước nơi thu tiền phạt, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
Quyết định này gồm ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)(12)
1 Nếu Quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương …, huyện, thành phố thuộc tỉnh …, xã … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi họ tên người/đại diện tổ chức vi phạm.
4 Họ và tên người ra Quyết định xử phạt.
5 Nếu xử phạt bằng hình thức cảnh cáo thì ghi “cảnh cáo”, xử phạt bằng hình thức phạt tiền thì ghi “phạt tiền”.
6 Ghi họ tên người/đại diện tổ chức vi phạm.
7 Đối với cá nhân vi phạm.
8 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
9 Ghi rõ địa điểm xảy ra hành vi vi phạm hành chính.
10 Ghi rõ lý do.
11 Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc.
12 Trường hợp người ra Quyết định xử phạt không được sử dụng con dấu thì Quyết định phải được đóng dấu treo.
Mẫu quyết định số 02b
…………. (1) ………….
…………. (2) ………….
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Số: ……../QĐ-XPHC Quyển số:...
…….(3)…., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Trong lĩnh vực giao thông đường bộ
(Theo thủ tục đơn giản)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức: ……………………… thực hiện và các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng (nếu có):
Tôi: ……………………………………… Cấp bậc, chức vụ:
Đơn vị:
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với: ông (bà)/tổ chức:
…………………………………………………. Sinh ngày: ………./……/
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):
Số CMND hoặc HC/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:
Ngày cấp:…/…./…….. Nơi cấp:
Nơi cư trú (hoặc địa chỉ của tổ chức):
Bằng hình thức xử phạt chính (cảnh cáo, phạt tiền): ……………….. Phạt tiền: ……………… đồng
(Ghi bằng chữ )
Lý do: Hồi .......... giờ ....... ngày ......./........./............... Tại (địa điểm):
đã có hành vi vi phạm (nếu điều khiển xe thì phải ghi rõ loại xe, biển số đăng ký):
………………………………. điểm ….. khoản …… Điều …….. Mức tiền phạt:
………………………………. điểm ….. khoản …… Điều …….. Mức tiền phạt:
………………………………. điểm ….. khoản …… Điều …….. Mức tiền phạt:
Biện pháp khắc phục hậu quả, bảo đảm việc xử phạt (nếu có):
Điều 2. Ông (bà) hoặc tổ chức có tên tại Điều 1 có trách nhiệm chấp hành Quyết định xử phạt; nếu phạt tiền có thể nộp tiền phạt tại chỗ hoặc tại Kho bạc Nhà nước và được nhận biên lai thu tiền phạt. Nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Ông (bà) hoặc tổ chức vi phạm có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)(4)
1 Tên cơ quan chủ quản, nếu Quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Tên cơ quan ra quyết định.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
4 Trường hợp người ra Quyết định xử phạt không được sử dụng con dấu thì Quyết định phải được đóng dấu treo.
Mẫu quyết định số 03a
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Số: ……../QĐ-TGTVPT …….(2)…., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Căn cứ Điều 45, Điều 46 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Để (3)
Tôi (4): ……………………………………… Cấp bậc/chức vụ:
Đơn vị:
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông (bà)/tổ chức (5):
Địa chỉ:
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ………………………….. Năm sinh (6):
Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:
Ngày cấp:…/…./…….. Nơi cấp:
Lý do: Đã có hành vi vi phạm quy định của Nghị định số 34/2010/NĐ-CP tại:
Điểm …… khoản …… Điều …………(7)
Các tang vật, phương tiện bị tạm giữ gồm (8):
Việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Tang vật, phương tiện nêu trên được tạm giữ tại (9):
Điều 3. Thời hạn tạm giữ là ……… ngày, kể từ ngày …./…./….. đến hết ngày …./…../…….
Điều 4. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …../……./…………. và được lập thành ……. bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm để thực hiện, 01 bản giao cho người có trách nhiệm bảo quản, 01 gửi ……(10)……………., 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
Quyết định này gồm ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Ý kiến của Thủ trưởng người ra Quyết định (11) Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Nếu Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn … thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay vi phạm hành chính. Nếu người tạm giữ không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, thì phải ghi rõ thêm căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu huỷ.
4 Họ tên người ra Quyết định tạm giữ.
5 Ghi họ tên người/đại diện tổ chức vi phạm.
6 Đối với cá nhân vi phạm.
7 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
8 Ghi rõ tên, số lượng, chủng loại tang vật, phương tiện bị tạm giữ.
9 Ghi địa chỉ nơi tạm giữ tang vật, phương tiện.
10 Trường hợp người ra Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính thì Quyết định này phải được gửi để báo cáo cho Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ.
11 Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ (trường hợp người tạm giữ không có thẩm quyền theo quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính) có ý kiến về việc tạm giữ, đồng ý hoặc không đồng ý.
Mẫu quyết định số 03b
…………. (1) ………….
…………. (2) ………….
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Số: ……../QĐ-TGTVPT Quyển số:...
…….(3)…., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Căn cứ Điều 45, Điều 46 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số …..…./BB-VPHC lập ngày ……/……./
Tôi: ……………………………………… Cấp bậc, chức vụ:
Đơn vị:
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của ông (bà)/tổ chức: ………………………………………………… Sinh ngày: ………./……/
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):
Số CMND hoặc HC/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:
Ngày cấp:…/…./…….. Nơi cấp:
Nơi cư trú (hoặc địa chỉ của tổ chức):
Các tang vật, phương tiện bị tạm giữ gồm (tên, số lượng, chủng loại):
Có biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kèm theo.
Điều 2. Tang vật, phương tiện nêu trên được tạm giữ tại (4):
Điều 3. Thời hạn tạm giữ là ……….. ngày, kể từ ngày ……../………../………
Điều 4. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…./…… và được lập thành …… bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho người có trách nhiệm bảo quản, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính, 01 bản gửi (5)……………………………………..
Ý kiến của Thủ trưởng của người ra quyết định (6) Quyết định này đã giao cho người (hoặc đại diện tổ chức) vi phạm
(Ký, ghi rõ họ tên) Quyết định này đã giao cho người (hoặc đại diện tổ chức) có trách nhiệm bảo quản
(Ký, ghi rõ họ tên) Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Tên cơ quan chủ quản, nếu Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện của Chủ tịch UBND xã, thị trấn …. thì không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Tên cơ quan ra quyết định.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
4 Ghi địa chỉ nơi tạm giữ tang vật, phương tiện.
5 Trường hợp người ra Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính thì Quyết định này phải được gửi để báo cáo cho Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ.
6 Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ (trường hợp người tạm giữ không có thẩm quyền theo quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính) có ý kiến về việc tạm giữ, đồng ý hoặc không đồng ý.
Mẫu quyết định số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Số: ……../QĐ-KNCGTVPT …….(2)…., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH
Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Điều 45, Điều 49 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Xét (3)
Tôi (4): ……………………………………… Cấp bậc/chức vụ:
Đơn vị:
QUYẾT ĐỊNH
Khám (5):
Chủ nơi bị khám là: Ông (bà)/tổ chức (6):
Địa chỉ:
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):
Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:
Ngày cấp:…/…./…….. Nơi cấp:
Lý do:
(Việc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản kèm theo Quyết định này).
Quyết định này đã được:
1. Giao cho ông (bà)/đại diện tổ chức ……………………………… để chấp hành
2. Gửi:
Quyết định này gồm …………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Ý kiến đồng ý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi tiến hành khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện là nơi ở.
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Nếu Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn … thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ căn cứ cho rằng nơi bị khám có cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
4 Họ và tên người ra Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
5 Ghi rõ địa điểm bị khám.
6 Nếu không có người chủ nơi bị khám thì ghi rõ người thành niên trong gia đình họ là ………
Mẫu quyết định số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Số: ……../QĐ-KN …….(2)…., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH
Khám người theo thủ tục hành chính
Căn cứ Điều 45, Điều 47 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Xét (3)
Tôi (4): ……………………………………… Cấp bậc/chức vụ:
Đơn vị:
QUYẾT ĐỊNH
Khám người ông (bà): …………………………………. tuổi:
Địa chỉ:
Nghề nghiệp:
Số CMND/HC:…………………………………………….Ngày cấp:…/…./…….. Nơi cấp:
Quyết định khám người này đã được thông báo cho ông (bà) (5):
Việc khám người có người chứng kiến là ông (bà) (6):
Địa chỉ:
Nghề nghiệp:
Số CMND/HC:…………………………………………….Ngày cấp:…/…./…….. Nơi cấp:
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà): ............................... để chấp hành;
2. ......................................................................................
3. ......................................................................................
Quyết định này gồm: …………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Nếu Quyết định khám người của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn … thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ căn cứ khám người là ông (bà) có cất giấu trong người đồ vật, tài liệu, phương tiện vi phạm hành chính.
4 Ghi họ tên người ra Quyết định khám người.
5 Ghi họ tên người bị khám.
6 Ghi họ tên người chứng kiến.
Mẫu quyết định số 06
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Số: ……../QĐ-TGN …….(2)…., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ người theo thủ tục hành chính
Căn cứ Điều 44, Điều 45 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Xét thấy cần phải áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính để (3)
Tôi (4): ……………………………………… Cấp bậc/chức vụ:
Đơn vị:
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ Ông (bà): …………………………………. Tuổi:
Địa chỉ:
Nghề nghiệp:
Số CMND/HC:…………………………………………….Ngày cấp:…/…./…….. Nơi cấp:
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại (5): điểm ………….. khoản ………. Điều ………. của Nghị định số
Thời gian tạm giữ là: 12 giờ kể từ thời điểm bắt đầu giữ là hồi …… giờ ……. ngày ……. tháng …. năm …………
Vì lý do (6): ………………. nên thời hạn tạm giữ được kéo dài là …… giờ.
Theo yêu cầu của ông (bà): …………………………………….., việc tạm giữ được thông báo cho gia đình, tổ chức, nơi làm việc hoặc học tập là (7): ………………………………
Vì ông (bà) ………………… là người chưa thành niên và tạm giữ vào ban đêm/thời hạn tạm giữ trên 6 giờ, việc tạm giữ được thông báo vào hồi …… giờ ……. ngày ……. tháng …….. năm ….. cho cha mẹ/người giám hộ là: ………………………….. địa chỉ
Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà): …………………………………………. để chấp hành.
2………………………………………………………………………….
Quyết định này gồm …………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Nếu Quyết định tạm giữ người của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn … thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ lý do tạm giữ người như: để ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi gây rối trật tự công cộng, gây thương tích cho người khác hoặc để thu thập, xác minh tình tiết quan trọng làm căn cứ để Quyết định xử lý vi phạm hành chính.
4 Họ tên người ra Quyết định tạm giữ người.
5 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
6 Nếu thời hạn tạm giữ kéo dài hơn 12 giờ phải ghi rõ lý do việc kéo dài thời hạn tạm giữ.
7 Ghi rõ tên, địa chỉ người được thông báo.
Mẫu quyết định số 07
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Số: ……../QĐ-KPHQ …….(2)…., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra trong trường hợp không áp dụng xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Căn cứ Điều (3) …………. Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính (4) số …………./BB-VPHC do ……………………………. lập hồi ….. giờ …….. ngày …… tháng ….. năm ………. tại ;
Để khắc phục triệt để hậu quả do vi phạm hành chính gây ra;
Tôi (5): ……………………………………… Cấp bậc/chức vụ:
Đơn vị:
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức (6):
Địa chỉ:
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):………………………………… Năm sinh (7):
Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:
Ngày cấp:…/…./…….. Nơi cấp:
Lý do: đã có hành vi vi phạm hành chính (8):
Quy định tại điểm ………….. khoản ………. Điều ………. của Nghị định số 34/2010/NĐ-CP.
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm (nếu có):
Lý do không áp dụng hình thức xử phạt (9):
Biện pháp để khắc phục hậu quả bao gồm (10):
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định là ngày ……. tháng ………. năm …………., trừ trường hợp (11) ……………… Quá thời hạn nêu trên, nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …….. tháng …….. năm … (12)… và được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
Quyết định này gồm ………… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Nếu Quyết định khắc phục hậu quả của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương …, huyện, thành phố thuộc tỉnh …, xã … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Trong trường hợp hết thời hiệu xử phạt thì ghi căn cứ vào Điều 10, trong trường hợp hết thời hạn ra Quyết định xử phạt thì ghi căn cứ vào Điều 56 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính
4 Nếu có biên bản vi phạm hành chính, ghi cụ thể số ký hiệu, ngày lập, người lập biên bản.
5 Họ tên người ra Quyết định áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.
6 Ghi họ tên người/đại diện tổ chức vi phạm.
7 Đối với cá nhân vi phạm.
8 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi.
9 Ghi rõ lý do không áp dụng hình thức xử phạt vi phạm hành chính.
10 Ghi cụ thể từng biện pháp khắc phục hậu quả.
11 Ghi rõ lý do.
12 Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền quyết định.
Mẫu quyết định số 08
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Số: ……../QĐ-CC …….(2)…., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ số: ......................... ngày ........./........../............. của
Tôi (3): ……………………………………… Cấp bậc/chức vụ:
Đơn vị:
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……………………… ngày …../….../…………. của …………. về
Đối với:
Ông (bà)/tổ chức (4):
Địa chỉ:
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):………………………………… Năm sinh (5):
Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:
Ngày cấp:…/…./…….. Nơi cấp:
Biện pháp cưỡng chế (6):
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện các biện pháp cưỡng chế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ……./………../……….. và được lập thành ………. bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm để thực hiện, 01 bản gửi cho ………………. để ………….(7)……………….., 01 bản gửi cho ……………………… để ………..(8)…….., 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
Quyết định này gồm ………… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Nếu Quyết định cưỡng chế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương …, huyện, thành phố thuộc tỉnh …, xã … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi họ tên người ra Quyết định cưỡng chế.
4 Ghi họ tên người/đại diện tổ chức vi phạm.
5 Đối với cá nhân vi phạm.
6 Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế, số tiền cưỡng chế, hoặc các biện pháp khắc phục phải thực hiện.
7 Nếu biện pháp cưỡng chế là khấu trừ lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản tại ngân hàng thì Quyết định được gửi cho cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc hoặc ngân hàng để phối hợp thực hiện.
8 Nếu biện pháp cưỡng chế là kê biên tài sản hoặc các biện pháp cưỡng chế khác để thực hiện tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép, buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, buộc tái xuất phương tiện thì Quyết định được gửi cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện việc cưỡng chế để phối hợp thực hiện.
CÁC MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT
(Ban hành kèm theo Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ)
Mẫu biên bản số 01a Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Mẫu biên bản số 01b Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Mẫu biên bản số 02 Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
Mẫu biên bản số 03a Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Mẫu biên bản số 03b Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Mẫu biên bản số 04 Biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Mẫu biên bản số 05 Biên bản khám người theo thủ tục hành chính
Mẫu quyết định số 01a Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Mẫu quyết định số 01b Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Mẫu quyết định số 02a Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ (theo thủ tục đơn giản)
Mẫu quyết định số 02b Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ (theo thủ tục đơn giản)
Mẫu quyết định số 03a Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Mẫu quyết định số 03b Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Mẫu quyết định số 04 Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Mẫu quyết định số 05 Quyết định khám người theo thủ tục hành chính
Mẫu quyết định số 06 Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính
Mẫu quyết định số 07 Quyết định áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra trong trường hợp không áp dụng xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Mẫu quyết định số 08 Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Mẫu biên bản số 01a
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Số:…………/BB-VPHC …..(2)..., ngày….tháng….năm.....
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Hôm nay, hồi ……..giờ….. ngày ….. tháng …. năm ……. tại: …………………………………………
Chúng tôi gồm (3):
1. ……………………………………. Cấp bậc/chức vụ: …………………………………………………
2. ……………………………………. Cấp bậc/chức vụ: …………………………………………………
Với sự chứng kiến của (4) (nếu có):
1. ……………………………………. Nghề nghiệp/chức vụ: ……………………………………………
Địa chỉ thường trú (tạm trú): ………………………………………………………………………………
Số CMND: ………………………. Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: …………………………………..
2. ……………………………………. Nghề nghiệp/chức vụ: ……………………………………………
Địa chỉ thường trú (tạm trú): ………………………………………………………………………………
Số CMND: ………………………. Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: …………………………………..
Tiến hành lập biên bản VPHC trong lĩnh vực giao thông đường bộ đối với:
Ông (bà)/tổ chức (5): ……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): …………………………… Năm sinh (6): …………………………
Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: …………………………………………
Ngày cấp: ……../……./…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Đã có các hành vi vi phạm hành chính như sau (7): …………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Các hành vi trên đã vi phạm quy định của Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Người bị thiệt hại/tổ chức bị thiệt hại (8) (nếu có):
Họ tên: ………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: …………………………………………
Ngày cấp: ……../……./…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Ý kiến trình bày của người VPHC/đại diện tổ chức VPHC: …………………………………………..
Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có): ………………………………………………………
Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức bị thiệt hại (nếu có)……………………………………..
Người có thẩm quyền lập biên bản đã yêu cầu ông (bà)/tổ chức vi phạm đình chỉ ngay hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngăn chặn, bảo đảm việc xử phạt (nếu có):
……………………………………………… (9) ……………………………………………………………
Ngoài những tang vật, phương tiện, giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Yêu cầu ông (bà)/đại diện tổ chức vi phạm có mặt lúc …… giờ …….. ngày …… tháng …… năm ….. tại (10) ……………………………………………….. để giải quyết vụ việc vi phạm.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (11): ………………………………………………………………………..
Biên bản này gồm …… trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang và được lập thành …… bản, có nội dung và giá trị như nhau, giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính 01 bản và ….. (12) …………../.
Người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm
(Ký, ghi rõ họ tên) Người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên) Người chứng kiến (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên) Đại diện của chính quyền cơ sở (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên) Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
Lý do người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản (13): ………………………………
Lý do người bị thiệt hại/đại diện tổ chức bị thiệt hại không ký biên bản (14): ……………………….
..............
1 Nếu biên bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp lập thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương …., huyện, thành phố thuộc tỉnh …, xã … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người lập biên bản.
4 Ghi rõ họ tên người làm chứng. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ.
5 Nếu là tổ chức ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
6 Đối với cá nhân vi phạm.
7 Mô tả hành vi vi phạm, ghi rõ nội dung vi phạm; nếu điều khiển phương tiện phải ghi rõ nhãn hiệu, loại xe và biển số đăng ký.
8 Nếu là tổ chức ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức bị thiệt hại.
9 Ghi cụ thể biện pháp áp dụng. Nếu tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy tờ phải ghi cụ thể tên, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng.
10 Ghi rõ địa chỉ trụ sở nơi cá nhân, tổ chức vi phạm phải có mặt.
11 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
12 Ghi cụ thể những người, tổ chức được giao biên bản.
13 Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối không ký biên bản.
14 Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối không ký biên bản.
Mẫu biên bản số 01b
............ (1) ................
............ (2) ................
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Số:……/BB-VPHC Quyển số:…..
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ……. tại:
Tôi: ……………………………………….. Cấp bậc, chức vụ: …………………………………………..
Đơn vị: ……………………………………………………………………………………………………….
Tiến hành lập biên bản VPHC đối với ông (bà)/tổ chức: ……………………………………………….
……………………………………………………………………. Sinh ngày: ……../……/………………
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ……………………………………………………………………….
Số CMND hoặc HC/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ………………………………………………..
Ngày cấp: ………../……./…………… Nơi cấp: ………………………………………………………….
Nơi cư trú (địa chỉ của tổ chức): …………………………………………………………………………..
Hồi …… giờ ………ngày ……../……../………. Tại (địa điểm): ……………………………………….
đã có hành vi vi phạm (nếu điều khiển xe thì phải ghi rõ loại xe, biển số đăng ký):
………………. quy định tại Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 ngày 4 năm 2010.
Chứng cứ vi phạm (trường hợp phải có): ………………………………………………………………..
Đại diện chính quyền cơ sở hoặc 02 người chứng kiến (trường hợp phải có):
1. …………………………………….. Địa chỉ (chức vụ): …………………………………………………
2. …………………………………….. Địa chỉ: …………………………………………………………….
Ý kiến của người chứng kiến (nếu có): ………………………………………………………………….
Ý kiến của người (hoặc đại diện tổ chức) vi phạm: …………………………………………………….
Người (hoặc đại diện tổ chức) bị thiệt hại: ………………………….. Địa chỉ: …………………………
…………………………………………. và ý kiến (nếu có):………………………………………………
Các biện pháp ngăn chặn, bảo đảm việc xử lý vi phạm (nếu có): …………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
Ngoài những tang vật, phương tiện, giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ gì khác.
Yêu cầu ông (bà)/đại diện tổ chức vi phạm có mặt lúc …..giờ….. ngày……./……./…… tại …………………………. để giải quyết vụ việc vi phạm.
Biên bản này đã đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe, không ai có ý kiến gì khác và cùng ký tên dưới đây. Biên bản được lập thành 02 bản, có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm; 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính./.
Người (hoặc đại diện tổ chức) vi phạm
(Ký, ghi rõ họ tên) Người (hoặc đại diện tổ chức) bị thiệt hại (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên) Người chứng kiến (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên) Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Tên cơ quan chủ quản; nếu biên bản do Chủ tịch UBND các cấp lập thì không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Tên cơ quan lập biên bản.
Mẫu biên bản số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Số:………/BB-KPTVTĐV …..(2)..., ngày….tháng….năm......
BIÊN BẢN KHÁM PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐỒ VẬT
THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Căn cứ Điều 45, Điều 48 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Hôm nay, hồi ……..giờ….., ngày ….. / …. /……. tại: ……………………………………………………
Chúng tôi gồm: (3)
1. ……………………………………. Cấp bậc/chức vụ: …………………………………………………
2. ……………………………………. Cấp bậc/chức vụ: …………………………………………………
Với sự chứng kiến của: (4)
1. Ông (bà): ……………………………………. Nghề nghiệp: …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Số CMND/HC: ………………………. Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: ………………………………
2. Ông (bà): ……………………………………. Nghề nghiệp: …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Số CMND/HC: ………………………. Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: ………………………………
Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật là: ……………………………… (5) …………………...
………………………………………………………………………………………………………………..
Vì có căn cứ cho rằng trong phương tiện vận tải, đồ vật này có cất giấu tang vật vi phạm hành chính.
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật (hoặc người điều khiển phương tiện vận tải): (6)
1…………………………………………………. Nghề nghiệp: …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Số CMND/HC: ………………………. Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: ………………………………
2…………………………………………………. Nghề nghiệp: …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Số CMND/HC: ………………………. Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: ………………………………
Phạm vi khám: ……………………………………………………………………………………………
Những tang vật vi phạm hành chính bị phát hiện gồm:
Số TT Tên tang vật, phương tiện Số lượng Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng Ghi chú
…….. ……………………………. ………… ……………………………. …………….
…….. ……………………………. ………… ……………………………. …………….
…….. ……………………………. ………… ……………………………. …………….
Việc khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính kết thúc vào hồi ……… giờ ….. ngày ….. tháng ……. năm ………..
Sau khi đọc lại biên bản, nnhững người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (7): ………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
Biên bản này gồm ….. trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang và được lập thành …….bản, có nội dung và giá trị như nhau, giao cho chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải 01 bản, lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính 01 bản và …………. (8) ……/
Người quyết định khám
(Ký, ghi rõ họ tên) Chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên) Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên) Người tham gia khám
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Nếu người lập biên bản là Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn … thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn… mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người lập biên bản.
4 Họ và tên người chứng kiến. Nếu không có chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải thì phải có 02 người chứng kiến.
5 Ghi rõ loại phương tiện vận tải, đồ vật, số biển kiểm soát (đối với phương tiện).
6 Ghi rõ họ tên chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải.
7 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên
8 Ghi cụ thể những người, tổ chức được giao biên bản.
Mẫu biên bản số 03a
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Số:……/BB-TGTVPT …..(2)... ngày….tháng….năm.......
BIÊN BẢN TẠM GIỮ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Căn cứ Điều 45, Điều 46 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số: ….. ngày…. tháng…. năm……do (3)……………..chức vụ ………………ký;
Để có cơ sở xác minh thêm tình tiết làm căn cứ quyết định xử lý hoặc ngăn chặn ngay vi phạm hành chính,
Hôm nay, hồi ……..giờ….. ngày ….. ngày…. tháng……năm..... tại:
Chúng tôi gồm: (4)
1. ……………………………………. Cấp bậc/chức vụ: …………………………………………………
2. ……………………………………. Cấp bậc/chức vụ: …………………………………………………
Người vi phạm hành chính là:
Ông (bà)/tổ chức (5): …………………………………….………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ………………………………… Năm sinh (6): …………………
Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:………………………………………..
Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: …………………………………………………………………………
Với sự chứng kiến của (7) (nếu có):
1. Ông/bà: ……………………………………. Nghề nghiệp: …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Số CMND/HC: ………………………. Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: ………………………………
2. Ông/bà: ……………………………………. Nghề nghiệp: …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Số CMND/HC: ………………………. Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: ………………………………
Tiến hành lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, xuất xứ tang vật, phương tiện Đơn vị tính Số lượng Tình trạng tang vật, phương tiện(8) Ghi chú (9)
……. …………………………… ………. ………. ………………… …………
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (10): ………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản này gồm ….. trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang và được lập thành….. bản, có nội dung và giá trị như nhau, giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm 01 bản và (11) ……………/.
Người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm
(Ký, ghi rõ họ tên) Người ra quyết định tạm giữ
(Ký, ghi rõ họ tên) Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên) Đại diện của chính quyền cơ sở (12)
(Ký, ghi rõ họ tên) Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Nếu biên bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp lập thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương …., huyện, thành phố thuộc tỉnh…, xã … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
4 Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người lập biên bản.
5 Nếu là tổ chức thì ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
6 Đối với cá nhân vi phạm.
7 Họ tên người chứng kiến. Nếu có đại diện chính quyền cơ sở phải ghi rõ họ tên, chức vụ.
8 Nếu là phương tiện ghi thêm số đăng ký, nếu là ngoại tệ thì ghi rõ seri của từng tờ.
9 Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm (hoặc đại diện tổ chức vi phạm).
10 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
11 Ghi cụ thể những người, tổ chức được giao biên bản.
12 Trong trường hợp niêm phong tang vật mà người vi phạm vắng mặt thì phải có sự tham gia và chữ ký của đại diện chính quyền cơ sở.
Mẫu biên bản số 03b
............ (1) ..............
............ (2) ..............
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Số:……/BB-TGTVPT Quyển số:…..
BIÊN BẢN TẠM GIỮ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện VPHC số …… ngày ……/……/………
Hôm nay, hồi ……..giờ….. ngày ….. tháng …. năm ……. tại: …………………………………………
Tôi: ……………………………………….. Cấp bậc, chức vụ: …………………………………………..
Đơn vị: ……………………………………………………………………………………………………….
Lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức: ………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày: ……../……/………………Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ……………………………
Số CMND hoặc HC/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ………………………………………………..
Ngày cấp: ………../……./…………… Nơi cấp: ………………………………………………………….
Nơi cư trú (hoặc địa chỉ của tổ chức):
Số lượng và tình trạng tang vật, phương tiện tạm giữ
Biên bản này đã đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe, không ai có ý kiến gì khác và cùng ký tên dưới đây. Biên bản được lập thành 03 bản, có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho người bảo quản hoặc đại diện tổ chức bảo quản, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính./.
Người (hoặc đại diện tổ chức) vi phạm
(Ký, ghi rõ họ tên) Người lập biên bản (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Tên cơ quan chủ quản; nếu biên bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp lập thì không cần ghi cơ quan chủ quản
2 Tên cơ quan lập biên bản.
3 Người lập biên bản là người ra Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện.
Mẫu biên bản số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Số:……/BB-KNCGTVPT …..(2)... ngày….tháng….năm.......
BIÊN BẢN KHÁM NƠI CẤT GIẤU TANG VẬT,
PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Căn cứ Điều 45, Điều 49 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số …. ngày ….. tháng ….. năm ……. do (3) ……………..chức vụ ……….ký;
Hôm nay, hồi ……..giờ….., ngày ….. / …. /……. tại: ……………………………………………………
Chúng tôi gồm: (4)
1. ……………………………………. Cấp bậc/chức vụ: …………………………………………………
2. ……………………………………. Cấp bậc/chức vụ: …………………………………………………
Với sự chứng kiến của: (5)
1. Ông (bà): ……………………………………. Nghề nghiệp: …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Số CMND/HC: ………………………. Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: ………………………………
2. Ông (bà): ……………………………………. Nghề nghiệp: …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Số CMND/HC: ………………………. Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: ………………………………
Tiến hành khám (6): …………………......………………………………………………………………..
Là nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và lập biên bản về việc khám.
Người chủ nơi bị khám là: (7):
Ông (bà)/tổ chức (8):……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ………………………………………………………………………
Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ………………………. ………………
Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: ………………………………………………………………………….
Sau khi khám, chúng tôi thu giữ những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
Số TT Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ Số lượng Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng (9) Ghi chú (10)
……. …………………………… ………. ………………… …………
……. …………………………… ………. ………………… …………
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Việc khám kết thúc vào hồi ………giờ……..ngày……tháng…..năm……………
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (11): ………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản này gồm …… trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang và được lập thành ……. bản, có nội dung và giá trị như nhau, giao cho chủ nơi bị khám 01 bản, lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính 01 bản và (12)..................../.
Chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người quyết định tạm giữ
(Ký, ghi rõ họ tên) Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên) Đại diện chính quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Nếu người lập biên bản là Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn … thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn… mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
4 Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người lập biên bản.
5 Họ và tên những người chứng kiến. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ.
6 Ghi rõ địa chỉ nơi khám.
7 Nếu chủ nơi bị khám vắng mặt thì ghi rõ họ tên người thành niên trong gia đình.
8 Nếu nơi bị khám là của tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
9 Nếu có phương tiện phải ghi rõ biển kiểm soát.
10 Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm (hoặc đại diện của tổ chức vi phạm), có sự chứng kiến của đại diện gia đình, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền không, nếu không có phải ghi rõ có sự chứng kiến của ông (bà)……
11 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
12 Ghi cụ thể những người, tổ chức được giao biên bản.
Mẫu biên bản số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Số:………/BB-KN …..(2).., ngày….tháng….năm.....
BIÊN BẢN KHÁM NGƯỜI THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Căn cứ Điều 45, Điều 47 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định khám người theo thủ tục hành chính số …… ngày …. tháng ……năm …… do (3)…………………. chức vụ …………………………ký hoặc căn cứ (4)………….;
Hôm nay, hồi ……..giờ….. ngày ….. / …. /……. tại: ……………………………………………………
Chúng tôi gồm: (5)
1. ……………………………………. Cấp bậc/chức vụ: …………………………………………………
2. ……………………………………. Cấp bậc/chức vụ: …………………………………………………
Với sự chứng kiến của: (6)
1. Ông (bà): ……………………………………. Nghề nghiệp: …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Số CMND/HC: ………………………. Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: ………………………………
2. Ông (bà): ……………………………………. Nghề nghiệp: …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Số CMND/HC: ………………………. Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: ………………………………
Tiến hành khám người và lập biên bản khám người đối với:
Ông (bà):……………………………………………… Tuổi ……………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….
Số CMND/HC: ………………………. Ngày cấp: …/…../…… Nơi cấp: ………………………………
Sau khi khám người, chúng tôi thu được những đồ vật, tài liệu, phương tiện vi phạm hành chính như sau:
Số TT Tên đồ vật, tài liệu, phương tiện Số lượng Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ Ghi chú
……. …………………………… ………. ………………… …………
……. …………………………… ………. ………………… …………
Việc khám người kết thúc vào hồi ………….. giờ …….ngày………tháng…….năm........
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (7): ………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản này gồm …… trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang và được lập thành 03 bản, có nội dung và giá trị như nhau, giao cho người bị khám 01 bản, lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính 01 bản và gửi cho (8)…………/.
Người bị khám
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người tham gia khám
(Ký, ghi rõ họ tên) Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên) Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Nếu người lập biên bản là Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn … thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn… mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký Quyết định khám người theo thủ tục hành chính.
4 Nếu người ký Quyết định khám không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, thì phải ghi rõ thêm căn cứ để cho rằng nếu không tiến hành khám ngay thì đồ vật, tài liệu phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy; ghi họ tên, chức vụ người quyết định khám trong trường hợp này.
5 Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người lập biên bản.
6 Họ và tên người chứng kiến.
7 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
8 Nếu người quyết định không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, thì phải ghi rõ thêm biên bản này được gửi để báo cáo cho Thủ trưởng.
Mẫu quyết định số 01a
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Số: ……../QĐ-XPHC …….(2)…., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ……./BB-VPHC do (3) …………. lập hồi ….. giờ …. ngày …. tháng …. năm ……. tại
Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức: ……………………… thực hiện và các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng (nếu có):
Tôi (4): ……………………………………… Cấp bậc/chức vụ:
Đơn vị:
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức (5):
Địa chỉ:
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ………………………….. Năm sinh (6):
Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:
Ngày cấp:…/…./…….. Nơi cấp:
Với các hình thức sau:
1. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định của Nghị định số 34/2010/NĐ-CP tại:
- Điểm …… khoản …… Điều ……….. Mức phạt: ……………………………. đồng.
- Điểm …… khoản …… Điều ……….. Mức phạt: ……………………………. đồng.
-
Tổng cộng tiền phạt là: …………………………………….. đồng (Bằng chữ:
)
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
Điều 2. Ông (bà)tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày … tháng … năm ….., trừ trường hợp được hoãn chấp hành quy định của pháp luật vì (7): ………………………………… Quá thời hạn nêu trên, nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải được nộp vào tài khoản số …………………… của Kho bạc Nhà nước (8) ………………………………… trong vòng 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày (9) …../……./…………. và được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho Kho bạc Nhà nước nơi thu tiền phạt, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
Quyết định này gồm ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Quyết định này đã giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm
lúc … giờ … ngày …/…/……
(Người nhận ký, ghi rõ họ tên) Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Nếu Quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương …, huyện, thành phố thuộc tỉnh …, xã … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi họ, tên chức vụ người lập biên bản.
4 Ghi họ, tên người ra Quyết định xử phạt.
5 Nếu là tổ chức ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
6 Đối với cá nhân vi phạm.
7 Ghi rõ lý do.
8 Ghi rõ tên, địa chỉ của Kho bạc.
9 Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
Mẫu quyết định số 01b
…………. (1) ………….
…………. (2) ………….
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Số: ……../QĐ-XPHC Quyển số:...
…….(3)…., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: …..…./BB-VPHC lập ngày ……/……./…………. và các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng (nếu có):
Tôi: ……………………………………… Cấp bậc, chức vụ:
Đơn vị:
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với: ông (bà)/tổ chức:
…………………………………………………. Sinh ngày: ………./……/
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):
Số CMND hoặc HC/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:
Ngày cấp:…/…./…….. Nơi cấp:
Nơi cư trú (hoặc địa chỉ của tổ chức):
Đã có hành vi vi phạm:
………. quy định tại điểm ….. khoản …… Điều …….. Mức tiền phạt:
………. quy định tại điểm ….. khoản …… Điều …….. Mức tiền phạt:
………. quy định tại điểm ….. khoản …… Điều …….. Mức tiền phạt:
Hình thức xử phạt hành chính:
Tổng mức tiền phạt chung: ………………………… (bằng chữ):
Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
Biện pháp ngăn chặn, khắc phục hậu quả (nếu có):
Điều 2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt, ông (bà) hoặc tổ chức có tên tại Điều 1 có trách nhiệm chấp hành Quyết định xử phạt tại: ………………………………., trường hợp có quyết định hoãn chấp hành quyết định phạt tiền thì thực hiện theo quyết định đó. Quá thời hạn nêu trên, nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Ông (bà) hoặc tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …../……./……… và được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho Kho bạc Nhà nước nơi thu tiền phạt, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
Quyết định này đã giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm lúc …… ngày …/…/……
(Người nhận ký, ghi rõ họ tên) Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Tên cơ quan chủ quản, nếu Quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Tên cơ quan ra quyết định.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
Mẫu quyết định số 02a
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Số: ……../QĐ-XPHC …….(2)…., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Trong lĩnh vực giao thông đường bộ
(Theo thủ tục đơn giản)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Xét hành vi vi phạm hành chính do (3) …………………….……………………… thực hiện và các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng (nếu có):
Tôi (4): ……………………………………… Cấp bậc/chức vụ:
Đơn vị:
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức (5) ……………………………… đối với:
Ông (bà)/tổ chức (6):
Địa chỉ:
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ………………………….. Năm sinh (7):
Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:
Ngày cấp:…/…./…….. Nơi cấp:
Tổng cộng mức tiền phạt (nếu là hình thức phạt tiền): …………………………………… đồng.
(Ghi bằng chữ )
Lý do: Đã có hành vi vi phạm quy định của Nghị định số 34/2010/NĐ-CP tại:
- Điểm …… khoản …… Điều ……….. Mức phạt: ……(8)……………………. đồng.
- Điểm …… khoản …… Điều ……….. Mức phạt: ……………………………. đồng.
Địa điểm xảy ra vi phạm: ……………….. (9)
Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày … tháng … năm ….., trừ trường hợp được hoãn chấp hành theo quy định của pháp luật vì (10): ………………………………… Quá thời hạn nêu trên, nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp ngay cho người ra Quyết định xử phạt và được nhận biên lai thu tiền phạt hoặc nộp tại Kho bạc Nhà nước (11) ………………………………… trong vòng 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho Kho bạc Nhà nước nơi thu tiền phạt, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
Quyết định này gồm ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)(12)
1 Nếu Quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương …, huyện, thành phố thuộc tỉnh …, xã … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi họ tên người/đại diện tổ chức vi phạm.
4 Họ và tên người ra Quyết định xử phạt.
5 Nếu xử phạt bằng hình thức cảnh cáo thì ghi “cảnh cáo”, xử phạt bằng hình thức phạt tiền thì ghi “phạt tiền”.
6 Ghi họ tên người/đại diện tổ chức vi phạm.
7 Đối với cá nhân vi phạm.
8 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
9 Ghi rõ địa điểm xảy ra hành vi vi phạm hành chính.
10 Ghi rõ lý do.
11 Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc.
12 Trường hợp người ra Quyết định xử phạt không được sử dụng con dấu thì Quyết định phải được đóng dấu treo.
Mẫu quyết định số 02b
…………. (1) ………….
…………. (2) ………….
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Số: ……../QĐ-XPHC Quyển số:...
…….(3)…., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Trong lĩnh vực giao thông đường bộ
(Theo thủ tục đơn giản)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức: ……………………… thực hiện và các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng (nếu có):
Tôi: ……………………………………… Cấp bậc, chức vụ:
Đơn vị:
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với: ông (bà)/tổ chức:
…………………………………………………. Sinh ngày: ………./……/
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):
Số CMND hoặc HC/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:
Ngày cấp:…/…./…….. Nơi cấp:
Nơi cư trú (hoặc địa chỉ của tổ chức):
Bằng hình thức xử phạt chính (cảnh cáo, phạt tiền): ……………….. Phạt tiền: ……………… đồng
(Ghi bằng chữ )
Lý do: Hồi .......... giờ ....... ngày ......./........./............... Tại (địa điểm):
đã có hành vi vi phạm (nếu điều khiển xe thì phải ghi rõ loại xe, biển số đăng ký):
………………………………. điểm ….. khoản …… Điều …….. Mức tiền phạt:
………………………………. điểm ….. khoản …… Điều …….. Mức tiền phạt:
………………………………. điểm ….. khoản …… Điều …….. Mức tiền phạt:
Biện pháp khắc phục hậu quả, bảo đảm việc xử phạt (nếu có):
Điều 2. Ông (bà) hoặc tổ chức có tên tại Điều 1 có trách nhiệm chấp hành Quyết định xử phạt; nếu phạt tiền có thể nộp tiền phạt tại chỗ hoặc tại Kho bạc Nhà nước và được nhận biên lai thu tiền phạt. Nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Ông (bà) hoặc tổ chức vi phạm có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)(4)
1 Tên cơ quan chủ quản, nếu Quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Tên cơ quan ra quyết định.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
4 Trường hợp người ra Quyết định xử phạt không được sử dụng con dấu thì Quyết định phải được đóng dấu treo.
Mẫu quyết định số 03a
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Số: ……../QĐ-TGTVPT …….(2)…., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Căn cứ Điều 45, Điều 46 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Để (3)
Tôi (4): ……………………………………… Cấp bậc/chức vụ:
Đơn vị:
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông (bà)/tổ chức (5):
Địa chỉ:
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ………………………….. Năm sinh (6):
Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:
Ngày cấp:…/…./…….. Nơi cấp:
Lý do: Đã có hành vi vi phạm quy định của Nghị định số 34/2010/NĐ-CP tại:
Điểm …… khoản …… Điều …………(7)
Các tang vật, phương tiện bị tạm giữ gồm (8):
Việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Tang vật, phương tiện nêu trên được tạm giữ tại (9):
Điều 3. Thời hạn tạm giữ là ……… ngày, kể từ ngày …./…./….. đến hết ngày …./…../…….
Điều 4. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …../……./…………. và được lập thành ……. bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm để thực hiện, 01 bản giao cho người có trách nhiệm bảo quản, 01 gửi ……(10)……………., 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
Quyết định này gồm ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Ý kiến của Thủ trưởng người ra Quyết định (11) Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Nếu Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn … thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay vi phạm hành chính. Nếu người tạm giữ không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, thì phải ghi rõ thêm căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu huỷ.
4 Họ tên người ra Quyết định tạm giữ.
5 Ghi họ tên người/đại diện tổ chức vi phạm.
6 Đối với cá nhân vi phạm.
7 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
8 Ghi rõ tên, số lượng, chủng loại tang vật, phương tiện bị tạm giữ.
9 Ghi địa chỉ nơi tạm giữ tang vật, phương tiện.
10 Trường hợp người ra Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính thì Quyết định này phải được gửi để báo cáo cho Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ.
11 Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ (trường hợp người tạm giữ không có thẩm quyền theo quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính) có ý kiến về việc tạm giữ, đồng ý hoặc không đồng ý.
Mẫu quyết định số 03b
…………. (1) ………….
…………. (2) ………….
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Số: ……../QĐ-TGTVPT Quyển số:...
…….(3)…., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Căn cứ Điều 45, Điều 46 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số …..…./BB-VPHC lập ngày ……/……./
Tôi: ……………………………………… Cấp bậc, chức vụ:
Đơn vị:
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của ông (bà)/tổ chức: ………………………………………………… Sinh ngày: ………./……/
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):
Số CMND hoặc HC/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:
Ngày cấp:…/…./…….. Nơi cấp:
Nơi cư trú (hoặc địa chỉ của tổ chức):
Các tang vật, phương tiện bị tạm giữ gồm (tên, số lượng, chủng loại):
Có biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kèm theo.
Điều 2. Tang vật, phương tiện nêu trên được tạm giữ tại (4):
Điều 3. Thời hạn tạm giữ là ……….. ngày, kể từ ngày ……../………../………
Điều 4. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…./…… và được lập thành …… bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho người có trách nhiệm bảo quản, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính, 01 bản gửi (5)……………………………………..
Ý kiến của Thủ trưởng của người ra quyết định (6) Quyết định này đã giao cho người (hoặc đại diện tổ chức) vi phạm
(Ký, ghi rõ họ tên) Quyết định này đã giao cho người (hoặc đại diện tổ chức) có trách nhiệm bảo quản
(Ký, ghi rõ họ tên) Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Tên cơ quan chủ quản, nếu Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện của Chủ tịch UBND xã, thị trấn …. thì không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Tên cơ quan ra quyết định.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
4 Ghi địa chỉ nơi tạm giữ tang vật, phương tiện.
5 Trường hợp người ra Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính thì Quyết định này phải được gửi để báo cáo cho Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ.
6 Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ (trường hợp người tạm giữ không có thẩm quyền theo quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính) có ý kiến về việc tạm giữ, đồng ý hoặc không đồng ý.
Mẫu quyết định số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Số: ……../QĐ-KNCGTVPT …….(2)…., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH
Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Điều 45, Điều 49 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Xét (3)
Tôi (4): ……………………………………… Cấp bậc/chức vụ:
Đơn vị:
QUYẾT ĐỊNH
Khám (5):
Chủ nơi bị khám là: Ông (bà)/tổ chức (6):
Địa chỉ:
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):
Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:
Ngày cấp:…/…./…….. Nơi cấp:
Lý do:
(Việc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản kèm theo Quyết định này).
Quyết định này đã được:
1. Giao cho ông (bà)/đại diện tổ chức ……………………………… để chấp hành
2. Gửi:
Quyết định này gồm …………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Ý kiến đồng ý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi tiến hành khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện là nơi ở.
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Nếu Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn … thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ căn cứ cho rằng nơi bị khám có cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
4 Họ và tên người ra Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
5 Ghi rõ địa điểm bị khám.
6 Nếu không có người chủ nơi bị khám thì ghi rõ người thành niên trong gia đình họ là ………
Mẫu quyết định số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Số: ……../QĐ-KN …….(2)…., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH
Khám người theo thủ tục hành chính
Căn cứ Điều 45, Điều 47 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Xét (3)
Tôi (4): ……………………………………… Cấp bậc/chức vụ:
Đơn vị:
QUYẾT ĐỊNH
Khám người ông (bà): …………………………………. tuổi:
Địa chỉ:
Nghề nghiệp:
Số CMND/HC:…………………………………………….Ngày cấp:…/…./…….. Nơi cấp:
Quyết định khám người này đã được thông báo cho ông (bà) (5):
Việc khám người có người chứng kiến là ông (bà) (6):
Địa chỉ:
Nghề nghiệp:
Số CMND/HC:…………………………………………….Ngày cấp:…/…./…….. Nơi cấp:
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà): ............................... để chấp hành;
2. ......................................................................................
3. ......................................................................................
Quyết định này gồm: …………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Nếu Quyết định khám người của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn … thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ căn cứ khám người là ông (bà) có cất giấu trong người đồ vật, tài liệu, phương tiện vi phạm hành chính.
4 Ghi họ tên người ra Quyết định khám người.
5 Ghi họ tên người bị khám.
6 Ghi họ tên người chứng kiến.
Mẫu quyết định số 06
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Số: ……../QĐ-TGN …….(2)…., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ người theo thủ tục hành chính
Căn cứ Điều 44, Điều 45 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Xét thấy cần phải áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính để (3)
Tôi (4): ……………………………………… Cấp bậc/chức vụ:
Đơn vị:
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ Ông (bà): …………………………………. Tuổi:
Địa chỉ:
Nghề nghiệp:
Số CMND/HC:…………………………………………….Ngày cấp:…/…./…….. Nơi cấp:
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại (5): điểm ………….. khoản ………. Điều ………. của Nghị định số
Thời gian tạm giữ là: 12 giờ kể từ thời điểm bắt đầu giữ là hồi …… giờ ……. ngày ……. tháng …. năm …………
Vì lý do (6): ………………. nên thời hạn tạm giữ được kéo dài là …… giờ.
Theo yêu cầu của ông (bà): …………………………………….., việc tạm giữ được thông báo cho gia đình, tổ chức, nơi làm việc hoặc học tập là (7): ………………………………
Vì ông (bà) ………………… là người chưa thành niên và tạm giữ vào ban đêm/thời hạn tạm giữ trên 6 giờ, việc tạm giữ được thông báo vào hồi …… giờ ……. ngày ……. tháng …….. năm ….. cho cha mẹ/người giám hộ là: ………………………….. địa chỉ
Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà): …………………………………………. để chấp hành.
2………………………………………………………………………….
Quyết định này gồm …………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Nếu Quyết định tạm giữ người của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn … thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ lý do tạm giữ người như: để ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi gây rối trật tự công cộng, gây thương tích cho người khác hoặc để thu thập, xác minh tình tiết quan trọng làm căn cứ để Quyết định xử lý vi phạm hành chính.
4 Họ tên người ra Quyết định tạm giữ người.
5 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
6 Nếu thời hạn tạm giữ kéo dài hơn 12 giờ phải ghi rõ lý do việc kéo dài thời hạn tạm giữ.
7 Ghi rõ tên, địa chỉ người được thông báo.
Mẫu quyết định số 07
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Số: ……../QĐ-KPHQ …….(2)…., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra trong trường hợp không áp dụng xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Căn cứ Điều (3) …………. Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính (4) số …………./BB-VPHC do ……………………………. lập hồi ….. giờ …….. ngày …… tháng ….. năm ………. tại ;
Để khắc phục triệt để hậu quả do vi phạm hành chính gây ra;
Tôi (5): ……………………………………… Cấp bậc/chức vụ:
Đơn vị:
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức (6):
Địa chỉ:
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):………………………………… Năm sinh (7):
Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:
Ngày cấp:…/…./…….. Nơi cấp:
Lý do: đã có hành vi vi phạm hành chính (8):
Quy định tại điểm ………….. khoản ………. Điều ………. của Nghị định số 34/2010/NĐ-CP.
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm (nếu có):
Lý do không áp dụng hình thức xử phạt (9):
Biện pháp để khắc phục hậu quả bao gồm (10):
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định là ngày ……. tháng ………. năm …………., trừ trường hợp (11) ……………… Quá thời hạn nêu trên, nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …….. tháng …….. năm … (12)… và được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
Quyết định này gồm ………… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Nếu Quyết định khắc phục hậu quả của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương …, huyện, thành phố thuộc tỉnh …, xã … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Trong trường hợp hết thời hiệu xử phạt thì ghi căn cứ vào Điều 10, trong trường hợp hết thời hạn ra Quyết định xử phạt thì ghi căn cứ vào Điều 56 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính
4 Nếu có biên bản vi phạm hành chính, ghi cụ thể số ký hiệu, ngày lập, người lập biên bản.
5 Họ tên người ra Quyết định áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.
6 Ghi họ tên người/đại diện tổ chức vi phạm.
7 Đối với cá nhân vi phạm.
8 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi.
9 Ghi rõ lý do không áp dụng hình thức xử phạt vi phạm hành chính.
10 Ghi cụ thể từng biện pháp khắc phục hậu quả.
11 Ghi rõ lý do.
12 Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền quyết định.
Mẫu quyết định số 08
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Số: ……../QĐ-CC …….(2)…., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ số: ......................... ngày ........./........../............. của
Tôi (3): ……………………………………… Cấp bậc/chức vụ:
Đơn vị:
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……………………… ngày …../….../…………. của …………. về
Đối với:
Ông (bà)/tổ chức (4):
Địa chỉ:
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):………………………………… Năm sinh (5):
Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:
Ngày cấp:…/…./…….. Nơi cấp:
Biện pháp cưỡng chế (6):
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện các biện pháp cưỡng chế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ……./………../……….. và được lập thành ………. bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm để thực hiện, 01 bản gửi cho ………………. để ………….(7)……………….., 01 bản gửi cho ……………………… để ………..(8)…….., 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
Quyết định này gồm ………… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Nếu Quyết định cưỡng chế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương …, huyện, thành phố thuộc tỉnh …, xã … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi họ tên người ra Quyết định cưỡng chế.
4 Ghi họ tên người/đại diện tổ chức vi phạm.
5 Đối với cá nhân vi phạm.
6 Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế, số tiền cưỡng chế, hoặc các biện pháp khắc phục phải thực hiện.
7 Nếu biện pháp cưỡng chế là khấu trừ lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản tại ngân hàng thì Quyết định được gửi cho cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc hoặc ngân hàng để phối hợp thực hiện.
8 Nếu biện pháp cưỡng chế là kê biên tài sản hoặc các biện pháp cưỡng chế khác để thực hiện tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép, buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, buộc tái xuất phương tiện thì Quyết định được gửi cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện việc cưỡng chế để phối hợp thực hiện.