Catalogue vũ khí xuất khẩu của Nga 2010-2011

Triumf

Xe tăng
Biển số
OF-20256
Ngày cấp bằng
22/8/08
Số km
1,351
Động cơ
-484 Mã lực
CATALOGUE VŨ KHÍ XUẤT KHẨU CỦA NGA 2010-2011
HẢI QUÂN - PHÒNG KHÔNG - KHÔNG QUÂN - LỤC QUÂN



PROJECT 636
TÀU NGẦM TẤN CÔNG DIESEL – ĐIỆN MANG TÊN LỬA CLUB-S​



Nhiệm vụ
Project 636 là tàu ngầm diesel – điện cỡ lớn được thiết kế nhằm tiêu diệt các loại tàu ngầm, tàu nổi cũng như các phương tiên thủy của đối phương, nó có thể hoạt động độc lập hoặc theo các yêu cầu nhiệm vụ khác nhau.


Đặc điểm
Project 636 là bước phát triển tiếp theo của thế hệ tàu ngầm Project 877EKM, kế thừa những đặc tính ưu việt và được cải tiến đáng kể: động cơ diesel mạnh hơn, tăng tốc độ hành trình khi lặn, tầm hoạt động lên tới 7500 hải lý, giảm tiền ồn khi hoạt động. Nhờ tiếng ồn được giảm đáng kể, tàu ngầm có khả năng tiếp cận tới các biên đội tàu nổi của địch và dùng tên lửa 3M-54E Club-S tiêu diệt, trước khi bị chúng phát hiện. Tàu Project 636 được trang bị hệ thống thong gió và điều hòa không khí mới, được thiết kế để có thể hoạt động trong các môi trường biển khác nhau, tạo thuận lợi trong sinh hoạt và chiến đấu của thủy thủ đoàn.


Vũ khí
Khả năng tác chiến của tàu ngầm Project 636 được tăng đáng kể nhờ việc sử dụng tên lửa đối hạm 3M-54E Club-S được hỗ trợ bởi các hệ thống điện tử tiên tiến. Với tầm bắn hiệu dụng đạt tới 220km và mang theo đầu đạn 450kg, cho phép Project 636 tấn công nhanh, từ xa, không cần phải thâm nhập vào tới tầm phát hiện và tấn công của tàu địch hay phải vượt qua những khu vực địch bẫy bằng mìn hoặc thủy lôi, giúp tăng khả năng sống còn. Ngoài ra, tàu còn có môt cơ cấu phóng tên lửa phòng không cho 8 tên lửa Strela-3 (SA-N-8 Gremlin, tầm bắn tối đa 6km) hoặc 8 tên lửa Igla (SA-N-10 Gimlet, tầm bắn tối đa 5km).



Thông số kỹ thuật cơ­ bản:
Lượng choán nước khi nổi: 2,350 tấn
Lượng choán nước đầy tải khi lặn: 4,000 tấn
Ống phóng ngư lôi: 6 ống cỡ 533mm
Cơ số vũ khí: 4 tên lửa/18 ngư lôi/24 mìn
Kích thước cơ bản:
- Dài 73.8m
- Đường kính: 9.9m
- Mớn nước: 6.3m
Tốc độ tối đa khi lặn: 19 hải lý/h
Tầm hoạt động khi được thông hơi (ở tốc độ tiết kiệm 7 hải lý/h): 7,500 hải lý
Tầm hoạt động khi lặn liên tục (ở tốc độ tiết kiệm): 400 hải lý
Độ sâu hoạt động tối đa: 300m
Độ sâu hoạt động thông thường: 250m
Độ sâu hoạt động với kính tiềm vọng: 17.5m
Dự trữ hành trình: 45 ngày
Thủ thủ đoàn: 52 người (trong đó có 13 sĩ quan).
Giá bán: US$ 250-300 million (tùy option)
 
Chỉnh sửa cuối:

Triumf

Xe tăng
Biển số
OF-20256
Ngày cấp bằng
22/8/08
Số km
1,351
Động cơ
-484 Mã lực
PROJECT 877EKM


TÀU NGẦM TẤN CÔNG DIESEL – ĐIỆN MANG TÊN LỬA CLUB-S



Nhiệm vụ
Project 877EKM là tàu ngầm diesel – điện cỡ lớn được thiết kế nhằm tiêu diệt các loại tàu ngầm, tàu nổi cũng như các phương tiên thủy của đối phương, nó có thể hoạt động độc lập hoặc theo các yêu cầu nhiệm vụ khác nhau.



Đặc điểm
Project 877EKM được thiết kế để tiêu diệt các loại tàu ngầm, tàu nổi nhằm bảo vệ các căn cứ hải quân, bảo vệ bờ biển cũng như các tuyến đường biển đồng thời làm nhiệm vụ trinh sát và tuần tiễu. Đây đươc coi là một trong những loại tàu ngầm ít tiếng ồn nhất trên thế giới. Tàu được thiết kế chia thành nhiều khoang nhằm tăng khả năng sống sót khi bị tấn công, trong đó, hệ thống chỉ huy, kiểm soát hỏa lực được tích hợp trong phòng điều khiển chính, tách biệt hoàn toàn so với các khoang khác.



Vũ khí
Với 6 ống phóng cỡ 533mm đặt ở phía mũi tàu có thể bắn các loại ngư lôi, mìn và tên lửa đối hạm 3M-54E Club-S được hỗ trợ bởi các hệ thống điện tử tiên tiến. Những hệ thống này bao gồm một hệ thống đạo hang cỡ nhỏ giúp cho tàu hoạt động lien tục dưới nước trong thời gian dài và các loại vũ khí bắn từ dưới nước cùng một hệ thống quản lý thông tin tác chiến tự động mới để kiểm soát toàn bộ các loại vũ khí trang bị trên tàu, bao gồm như lôi và tên lửa, giúp các sĩ quan chỉ huy ra mệnh lệnh tác chiến một cách dễ dàng. Số vũ khí tàu mang theo bao gồm 18 ngư lôi (bao gồm cả 4 quả tên lửa 3M-54E, tầm bắn 220km) hoặc 24 quả mìn.



Thông thường, 6 quả ngư lôi được lắp sẵn trong ống phóng, 12 quả khác lắp sẵn trên giá và sẽ được nạp tự động bằng máy nạp tốc độ cao. Tàu có thể phóng đạn để tiêu diệt cùng lúc 2 mục tiêu. Tàu 877EKM có thể dung ngư lôi TEST-71MKE TV sử dụng hệ thống đầu dò bằng sonar chủ động với hệ thống điều khiển bằng TV cho phép người điều khiển có thể bỏ mục tiêu này, diệt mục tiêu khác trong quá trình điều khiển, ngư lôi nặng 1,820kg mang theo 205kg thuốc nổ mạnh. Ngoài ra, tàu cũng có thể sử dụng ngư lôi UGTS nặng 2,200kg với 200kg thuốc nổ, tầm bắn tới 40km, độ sâu tiến công có thể lên tới 500m. Hiện nay, các tàu Kilo-877 của Ấn Độ được trang bị tên lửa hành trình hạm đối đất Novator 3M-14, một phần của hệ thống Club-S, có tầm bắn 275km, mang theo đầu đạn nặng 499kg.

Để bảo vệ tàu khi đi nổi trước các cuộc tấn công từ trên không, một cơ cấu phóng cùng 6 đạn Igla cũng được lắp đặt.



Thông số kỹ thuật
Lượng choán nước khi nổi: 2,300 tấn
Lượng choán nước đầy tải khi lặn: 3,950 tấn
Ống phóng ngư lôi: 6 ống cỡ 533mm
Cơ số vũ khí: 4 tên lửa/18 ngư lôi/24 mìn
Kích thước cơ bản:
- Dài 72.6m
- Đường kính: 9.9m
- Mớn nước: 6.3m
Tốc độ tối đa khi lặn: 17 hải lý/h
Tầm hoạt động khi được thông hơi (ở tốc độ tiết kiệm 7 hải lý/h): 6,000 hải lý
Tầm hoạt động khi lặn liên tục (ở tốc độ tiết kiệm 3 hải lý/h): 400 hải lý
Độ sâu hoạt động tối đa: 300m
Độ sâu hoạt động thông thường: 250m
Độ sâu hoạt động với kính tiềm vọng: 17.5m
Dự trữ hành trình: 45 ngày
Thủ thủ đoàn: 52 người (trong đó có 13 sĩ quan).
Giá bán: US$ 200-225 million/chiếc
 

Triumf

Xe tăng
Biển số
OF-20256
Ngày cấp bằng
22/8/08
Số km
1,351
Động cơ
-484 Mã lực
AMUR-950/AMUR-1650
TÀU NGẦM TẤN CÔNG DIESEL – ĐIỆN MANG TÊN LỬA



Tàu ngầm diesel-điện Amur thế hệ mớicủa Nga được thiết kế để tiêu diệt tàu ngầm, tàu nổi, các phương tiện thủy của đối phương cũng như làm các nhiệm vụ tranh sát. Loại tàu ngầm này có độ ồn nhỏ hơn vài lần so với các loại tàu ít ồn nhất trên thế giới hiện nay. Các tàu Amur-950/Amur-1650 mang được cả tên lửa đối hạm (Club-S), tên lửa hành trình hạm đối đất, ngư lôi và mìn các loại, hoạt động trên mọi đại dương trong mọi điều kiện thời thiết, cả ở vùng nước sâu lẫn vùng nước nông.

Amur 950 Submarine
Amur 950 mang cả tên lửa và ngư lôi dùng trong 4 ống phóng cỡ 533mm với cơ số 12 quả tất cả. Các ống phóng sẵn sàng phóng chỉ trong vài giây, và thời gian tái nạp đạn cũng chỉ mất vài phút. Hệ thống an-ten thụ động cực kỳ thính nhạy, có khả năng phát hiện tàu địch gấp vài lần so với hệ thống an-ten thủy âm đang được lắp đặt trên các tàu ngầm diesel-điện nào khác. Cùng với độ ồn siêu thấp, tàu có thể tiếp cận biên đội tàu địch và tấn công một cách lặng lẽ. Hệ thống kiểm soát hỏa lực được lắp đặt toàn bộ trong khoang điều khiển chính. Hệ thống này trao đổi, xử lý, phân tích và hiển thị dữ liệu tích hợp trên các màn hình của các sĩ quan điều khiển. Hệ thống đạo hàng trên tàu giúp tàu vận hành an toàn và cung cấp thông số chính xác cho việc sử dụng tên lửa. Hệ thống quang được trang bị các camera hồng ngoại và TV cùng an-ten thu tín hiệu GPS. Hệ thống liên lạc có thể truyền lệnh và thông tin khi tàu hoạt động ở độ sâu tới 100m. Hệ thống thong khí và điều hòa được thiết kế nhằm cung cấp cho thủy thủ đoàn môi trường sinh hoạt và chiến đấu thoải mái.

Amur 1650 Submarine
Amur 1650 mang cả tên lửa và ngư lôi dùng trong 6 ống phóng cỡ 533mm với cơ số 18 quả tất cả. Các ống phóng sẵn sàng phóng chỉ trong vài giây, và thời gian tái nạp đạn cũng chỉ mất vài phút. Hệ thống an-ten thụ động cực kỳ thính nhạy, có khả năng phát hiện tàu địch gấp vài lần so với hệ thống an-ten thủy âm đang được lắp đặt trên các tàu ngầm diesel-điện nào khác.

Buồng điều khiển trung tâm của Amur-1650


Cùng với độ ồn siêu thấp, tàu có thể tiếp cận biên đội tàu địch và tấn công một cách lặng lẽ. Hệ thống kiểm soát hỏa lực được lắp đặt toàn bộ trong khoang điều khiển chính. Hệ thống này trao đổi, xử lý, phân tích và hiển thị dữ liệu tích hợp trên các màn hình của các sĩ quan điều khiển. Hệ thống đạo hàng trên tàu giúp tàu vận hành an toàn và cung cấp thông số chính xác cho việc sử dụng tên lửa. Kính tiềm vọng chính được trang bị các camera hồng ngoại và kênh quang/TV cùng an-ten thu tín hiệu GPS. Hệ thống liên lạc có thể truyền lệnh và thông tin khi tàu hoạt động ở độ sâu tới 100m. Hệ thống thông khí và điều hòa được thiết kế nhằm cung cấp cho thủy thủ đoàn môi trường sinh hoạt và chiến đấu thoải mái. Chiếc tàu Amur-1650 đầu tiên mang tên Saint-Petersburg đã bắt đầu được đóng tháng 12 năm 1997 tại nhà máy đóng tàu Admiralty Shipyards, đến tháng 10 năm 2006 nó đã được Hải quân Nga chấp nhận để tiến hành chạy thử và dự kiến sẽ được chính thức trang bị cho hải quân Nga vào năm 2010. Chiếc tàu thứ hai mang tên Kronshtadt cũng đã được đặt đóng từ tháng 7 năm 2005, dự kiến cũng sẽ được bàn giao cho hải quân Nga vào năm 2010.



Thông số kỹ thuật
(Amur-950/Amur-1650)
Lượng choán nước thông thường: 1,060 tấn/1,765
Kích thước cơ bản:
- Dài 60.3m/66.8m
- Đường kính: 5.6m/7.1m
Tốc độ tối đa khi lặn: 20/21 hải lý/h
Tầm hoạt động khi lặn liên tục (ở tốc độ tiết kiệm): 300/650 hải lý
Độ sâu hoạt động tối đa: 300m/300m
Ống phóng ngư lôi: 6 ống cỡ 533mm
Cơ số vũ khí (tên lửa/ngư lôi/mìn): 12/18 quả
Dự trữ hành trình: 30/45 ngày
Thủ thủ đoàn: 21/35 người
Giá bán ước tính:
- Amur-950: US$ 275 million/chiếc
- Amur-1650: US$ 400 million/chiếc
 

Triumf

Xe tăng
Biển số
OF-20256
Ngày cấp bằng
22/8/08
Số km
1,351
Động cơ
-484 Mã lực
TRITON-1/TRITON-2
TÀU NGẦM CỠ NHỎ​

Nhiệm vụ
Tàu ngầm loại nhỏ Triton-1 và Triton-2 được thiết kế để vận chuyển và thiết bị các bãi mìn hoặc vũ khí gây nổ cũng như vận chuyển các toán người nhái, đặc công nước cùng vũ khí của họ đến khu vực tác chiến.

Đặc điểm
Cả hai loại tàu ngầm đều được trang bị tất cả các thiết bị điện tử và đạo hàng… Chúng có thể được vận chuyển đến khu vực tác chiến bởi bất kỳ phương tiện nào. Thân tàu được làm từ các vật liệu chống ăn mòn


Tàu ngầm mini Triton-1

Thông số kỹ thuật
(Triton-1/Triton-2)
Trọng lượng khi ở trên bờ: 1.6/5.3 tấn
Kích thước cơ bản:
- Dài: 5.0/9.5m
- Đường kính: 1.4/2.0m
- Mớn nước: 1.4/2.2m
Độ sâu hoạt động tối đa: 40/40m
Tốc độ tối đa khi lặn: 6/6 hải lý/h
Tầm hoạt động: 35/60 hải lý
Thời gian hoạt động: 6/12 giờ
Kíp thủy thủ (bao gồm cả người nhái, đặc công nước): 2/6 người
Giá bán ước tính:
- Triton-1: US$ 1,000,000 - 1,500,000
- Triton-2: US$ 2,000,000 - 2,500,000
 

Triumf

Xe tăng
Biển số
OF-20256
Ngày cấp bằng
22/8/08
Số km
1,351
Động cơ
-484 Mã lực
PROJECT 18270 BESTER
PHƯƠNG TIỆN CỨU HỘ BIỂN SÂU​



Nhiệm vụ
Project 18270 Bester là phương tiện cứu hộ ở biển sâu, được thiết kế để thực hiện các nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn (như cứu hộ các thủy thủ trên tàu ngầm bị nạn) ở độ sâu tới 800m. Nó có thể đậu lên tàu ngầm bị nạn, nghiên cứu điều tra cả bên trong lẫn bên ngoài, đủ chỗ cho tới 18 người bị nạn, hoặc cẩu các vật thể bị chìm có trọng lượng lên tới 1,5 tấn.

Đặc điểm
Project 18270 có thân được làm từ hợp kim titan, là phương tiện nhỏ gọn, trọng lượng nhẹ nên có thể vận chuyển dễ dàng bằng các phương tiện đường bộ, đường không hay đường sắt. Nó có thể được thả từ các tàu nổi hoặc các tàu ngầm được thiết kế cho mục đích cứu hộ cứu nạn.

Thông số kỹ thuật
Lượng choán nước thông thường: 36m3
Lượng choán nước khi đầy tải: 39m3
Kích thước cơ bản (dài x đường kính): 10,8 x 3,2m
Độ sâu hoạt động: 720m
Tốc độ di chuyển khi lặn: 3 hải lý/h
Tầm hoạt động: 10 hải lý
Thời gian hoạt động:
- Chỉ với thủy thủ đoàn: 72h
- Thủy thủ đoàn cùng những người được cứu hộ: 10h
Công suất ắc quy: A x 400h
Kíp thủy thủ: 3 người
Giá bán ước tính: US$ 15 million
 

Triumf

Xe tăng
Biển số
OF-20256
Ngày cấp bằng
22/8/08
Số km
1,351
Động cơ
-484 Mã lực
PROJECT 956E/EM
TÀU KHU TRỤC TÊN LỬA SOVREMENY NÂNG CẤP



Nhiệm vụ
Tàu khu trục Project 956E/EM được thiết kể để tiêu diệt các tàu chiến, tàu hậu cần cũng như các tàu đổ bộ, hỗ trợ hỏa lực cho các biên đội tàu đổ bộ đường biển, làm nhiệm vụ phòng không và đánh chặn tên lửa, bảo vệ các biên đội tàu chiến và tàu vận tải đồng thời kết hợp thành biên đội cùng các tàu khác trong nhiệm vụ tuần tra và nhiệm vụ chiến đấu khác.

Đặc điểm
Tàu khu trục Project 956E/EM được thiết kế để vận hành ổn định (nhờ các cánh thăng bằng) và hiệu quả trong các nhiệm vụ trên những vùng biển khác nhau, tàu có thể hoạt động trong điều kiện dông bão, biển động mạnh. Ở đuôi tàu có hăng-ga dành cho trực thăng.

Tàu khu trục này được trang bị 2 hệ thống radar gồm radar sục sạo trên không và biển Fregat, một radar MR-184E cùng 2 radar kiểm soát hỏa lực MR-123-02 (lần lượt cho pháo 130mm và pháo 30mm), radar nhận dạng mục tiêu Mineral-E dung cho hệ thống tên lửa đối hạm Moskit (3M-80 hoặc 3M-82), cùng hệ thống sonar MGK-335. Ngoài ra, tàu cũng được trang bị 2 trạm gây nhiễu MP-401E và MP-407E.

Hệ thống quán lý thông tin tác chiến được cung cấp tự động dựa trên dữ liệu từ các bộ cảm biết chủ động/thụ động của tàu và kết nối dữ liệu với trực thăng, các tàu khác trong biên đội cũng như từ các máy bay tuần tiễu.

Pháo 130mm có thể diệt các mục tiêu như tàu nổi, mục tiêu trên bờ cũng như trên không bằng các loại đạn phù hợp. Các mục tiêu được nhận dạng tự động bởi radar điều khiển hỏa lực hoặc thông qua kính ngắm quang học. Pháo này cũng có thể bắn được các loại đạn dùng trong huấn luyện. Tốc độ bắn đạt 30 viên mỗi phút.

Trong khi đó, pháo phòng không 6 nòng AK-630M có khả năng tạo một màn đạn với tốc độ 4500 viên/phút điều khiển bằng radar hoặc kính ngắm quang học. Tàu cũng được lắp 2 bộ mồi bẫy tự động PK-2M/PKM (với tốc độ lần lượt là 200/80 viên mỗi phút).

Tên lửa Moskit 3M80E (SS-N-22 Sunburn) có tốc 2.5M, tầm bắn từ 10 đến 120km, mang theo đầu đạn nặng 300km. Các tàu 956EM của Trung Quốc mới đây được trang bị tên lửa 3M80EBM có tầm bắn lên tới 200km.

Vũ khí
• 2 cụm ống phóng tên lửa Moskit với 4 ống mỗi bên (8 tên lửa).
• 2 pháo hai nòng 130mm (cơ số đạn 2000 viên)
• 2 hệ thống phóng tên lửa phòng không SA-N-7 Gadfly (956E) hoặc SA-N-12 Grizzly (956EM, phiên bản hải quân của hệ thống tên lửa phòng không Buk-M1-2, với 24 tên lửa 9M-38E-1).
• 4 pháo phòng không 6 nòng 30mm AK 630M (20,000 viên)
• 2 ống phóng kép dùng cho ngư lôi cỡ 533mm (4 quả)
• 2 hệ thống bom chống ngầm RBU-1000 (48 quả)
• Trực thăng săn ngầm Kamov Ka-28: mang ngư lôi, bom ngầm hoặc tên lửa chống ngầm.

Thông số kỹ thuật cơ bản
Lượng choán nước đủ tải: 8,350 tấn
Kích thước, tổng thể (dài x rộng x mớn nước): 156.5 x 17.2 x 6.00m
Máy chính:
- 2 động cơ TV-12-5, tổng công suất 100,000hp,
- 2 máy phát 1,000kW turbo-generators,
- 4 máy phát diesel 600kW diesel generators, 2 chân vịt 5 cánh
Vũ khí:
• 2 cụm ống phóng tên lửa Moskit với 4 ống mỗi bên (8 tên lửa).
• 2 pháo hai nòng 130mm (cơ số đạn 2000 viên)
• 2 hệ thống phóng tên lửa phòng không SA-N-7 Gadfly (956E) hoặc SA-N-12 Grizzly (956EM, phiên bản hải quân của hệ thống tên lửa phòng không Buk-M1-2, với 24 tên lửa 9M-38E-1).
• 4 pháo phòng không 6 nòng 30mm AK 630M (20,000 viên)
• 2 ống phóng kép dùng cho ngư lôi cỡ 533mm (4 quả)
• 2 hệ thống bom chống ngầm RBU-1000 (48 quả)
Tốc độ tối đa: 32 hải lý/h
Tầm hoạt động với tốc độ 18 hải lý/h: 4500 dặm (7200km)
Nhiên liệu mang theo: 1,700 tấn
Nhiên liệu cho trực thăng: 5,5 tấn
Thời gian hoạt động: 30 ngày
Thủy thủ đoàn (theo thiết kế): 359 người
Giá bán:
- Project 956E: US$ 500 million
- Project 956EM: US$ 750 million

Hiện nay Trung Quốc là nước duy nhất ngoài Nga được trang bị các tàu thuộc Project 956E/EM, tất cả đều đã được biên chế cho Hạm đội Đông Hải của nước này, gồm:
- Tàu Hangzhou, số hiệu 136, thuộc Project 956, đưa vào sử dụng từ tháng 12 năm 1999
- Tàu Fuzhou, số hiệu 137, thuộc Project 956, đưa vào sử dụng từ tháng 12 năm 2000
- Tàu Taizhou, số hiệu 138, thuộc Project 956EM, đưa vào sử dụng từ tháng 12 năm 2005
- Tàu Ningbo, số hiệu 139, thuộc Project 956EM, đưa vào sử dụng từ tháng 9 năm 2006


 

Triumf

Xe tăng
Biển số
OF-20256
Ngày cấp bằng
22/8/08
Số km
1,351
Động cơ
-484 Mã lực
PROJECT 11356
TÀU FRIGATE LỚP KRIVAK-IV (TALWAR)



Nhiệm vụ
Project 11356 là tàu frigate được thiết kế để tiêu diệt các tàu nổi, tàu ngầm cũng như các phương tiện tấn công đường không của địch cũng như tuần tiễu hay hộ tống độc lập hoặc trong các biên đội tàu.

Đặc điểm
• Cải tiến khả năng tác chiến trên biển nhờ các con lăn ổn định UK6-1.
• Giảm tín hiệu phản xạ radar, tín hiệu hồng ngoại và tín hiệu điện từ nhờ thiết kế đặc biệt.
• Độ ồn khi hoạt động thấp.
• Tầm hoạt động rộng trong mọi điều kiện khí hậu.

Động cơ chính
Tàu sử dụng 2 động cơ gasturbine với tổng công suất cực đại lớn nhất 56,000hp ở nhiệt độ môi trường bên ngoài là +15°C. Động cơ được quản lý bởi hệ thống điều khiển Burya-11356. Điện được cung cấp bởi 4 máy phát diesel 800kW WCM800/5 cung cấp dòng điện 3 pha AC/380V/50Hz được điều khiển bởi hệ thống Angara-11356.

Vũ khí và trang bị
• Hệ thống tên lửa đối hạm 3M54E/3M54E1 Club-N (SS-N-30) tầm bắn 220-300km (gồm 8 ống phóng 3S-14E đặt dưới boong tàu) được điều khiển bởi hệ thống kiểm soát hỏa lực 3R-14N-11356. Tên lửa có thể bay ở độ cao 10-15m, tránh sự phát hiện của radar tàu địch, tốc độ tối đa 3M.
• Hệ thống tên lửa phòng không tấm trung đa kênh Shtil-1 (24 quả tên lửa)
• Pháo chính 100mm AK-190E (500 viên)với hệ thống kiểm soát hỏa lực 5P-10E.
• Hệ thống pháo/tên lửa phòng không tầm gần Kashtan (với 64 tên lửa 9M311-1E và 6,000), cùng 2 hệ thống dự trữ/tái nạp tên lửa.
• Hệ thống chống ngầm RBU-6000 với 12 ống phóng (chứa 48 tên lửa 90R hoặc bom chìm RGB-60)
• 2 hệ thống ống phóng kép DTA-53-11356 cỡ 533mm dùng cho ngư lôi.
• Hăng-ga cho trực thăng chống ngầm Ka-28 hoặc trực thăng cảnh báo sớm Ka-31 AEW





Thông số kỹ thuật
Choán nước khi đầy tải: 4.035 tấn
Kích thước (dài x rộng x mớn nước): 124,8 x 15,2 x 4,2m
Động cơ chính, tổng công suất: 56,000hp
Số chân vịt: 2
Tốc độ tối đa: 30 hải lý/h
Tốc độ tiết kiệm: 14 hải lý/h
Tầm hoạt động ở tốc độ tiết kiệm: 4,850 hải lý
Dự trữ hành trình: 30 ngày
Thủy thủ đoàn: 193 người
Giá bán:
- Project 1135.6 đời đầu cho Ấn Độ: US$ 300 million/chiếc
- Project 1135.6 nâng cấp cho Ấn Độ: US$ 550 million/chiếc


 

Triumf

Xe tăng
Biển số
OF-20256
Ngày cấp bằng
22/8/08
Số km
1,351
Động cơ
-484 Mã lực
PROJECT 11541 KORSAR
TÀU HỘ VỆ TÊN LỬA



Nhiệm vụ
Project 11541 là tàu frigate được thiết kế để tiêu diệt các tàu nổi, tàu ngầm cũng như các phương tiện tấn công đường không của địch cũng như tuần tiễu hay hộ tống độc lập hoặc trong các biên đội tàu.

Đặc điểm
Chương trình phát triển tàu Korsar đã được phát triển dựa trên những kinh nghiệm phong phú của Nga trong cả thiết kế cũng như thực tiễn hoạt động của các tàu tuần tiễu đáp ứng được các tiêu chuẩn, thông lệ quốc tế về cứu hộ cứu nạn, ngăn ngừa ô nhiễm môi trường cũng như các tiêu chuẩn của Nga về các điều kiện sinh hoạt và tác chiến của thủy thủ đoàn. Thân tàu được chia thành 13 khoang và được làm từ thép hợp kim thấp, trong khi đó lớp giáp ngoài của siêu cấu trúc này được làm từ thép các bon, và vách trong được làm từ hợp kim aluminium-magnesium. Tàu được trang bị các con lăn thăng bằng chủ động và thụ động giúp tàu hoạt động cực kỳ ổn định trong điều kiện biển động mạnh.

Toàn bộ các khoang tác chiến và cabin của thủy thủ đều có hệ thống điều hòa không khí tạo điều kiện thuận lợi cho thủy thủ đoàn hoạt động trong các chuyến hải trình dài ngày ở bất cứ mùa nào trong năm.

Tàu có khả năng tác chiến rất tốt nhờ hệ thống vũ khí mạnh, hệ thống radar, quang điện, ảnh nhiệt hiện đại cũng như độ ồn dưới nước thấp và diện tích phản xạ radar được giảm tối đa.

Vũ khí
• Tên lửa đội hạm: Hệ thống Uran-E (4x4 ống phóng, 16 tên lửa, tầm bắn 130km), hoặc hệ thống tên lửa Yakhont (2x6 ống phóng, 12 tên lửa, tầm bắn 300km), hoặc hệ thống Kalibr-NKE (1x8 ống phóng thẳng đứng cùng tên lửa đặt dưới sàn tàu, tầm bắn 300km), hoặc hệ thống Moskit-E/Moskit-MVE (2x4 ống phóng, 8 tên lửa, tầm bắn 120km).
• Tên lửa chống ngầm, ngư lôi và hệ thống chống ngư lôi: 6 ống phóng đơn dung để phóng ngư lôi hoặc tên lửa chống ngầm RPK-8E ASW, kết hợp cùng hệ thống phóng bom chìm RBU-6000 để sử dụng rocket 90RE (không lắp trên các tàu dung hệ thống tên lửa đối hạm Moskit-E/Moskit-MVE/Kalibr-NKE ASM). Hệ thống kiểm soát hỏa lực KSUS Purga điều khiển toàn bộ ngư lôi-tên lửa và rocket.
• Pháo chính đa năng 100mm A-190E với hệ thống kiểm soát hỏa lực 5P-10E.
• Hệ thống tên lửa phòng không tầm gần Klinok (Tor-M1) với 32 tên lửa 9M331 cùng hệ thống phòng tầm cực gần Kashtan ADGMS (Tunguska-M1) với 64 tên lửa 9M311-1.

Thông số kỹ thuật
Lượng choán nước khi đầy tải: 4.400-4.500 tấn
Kích thước:
- Chiều dài toàn bộ: 129,6m
- Chiều rộng toàn bộ: 15,6m
- Mớn nước: 8,4m
- Mớn nước ở giữa tàu: 4,8m
Động cơ chính có công suất: 42.000 kW
Tốc độ:
- Tối đa: 30 hải lý/h
- Hành trình: 18 hải lý/h
- Tiết kiệm: 14 hải lý/h
Tầm họa động
- Ở tốc độ hành trình: 3.000 hải lý
- Ở tốc độ tiết kiệm: 5.100 hải lý
Dự trữ hoạt động (theo lượng thực phẩm dự trữ): 30 ngày
Thủy thủ đoàn: 210 người
Giá bán ước tính: US$ 500-600 miilion
 

MoonMax

Xe điện
Biển số
OF-19478
Ngày cấp bằng
4/8/08
Số km
3,144
Động cơ
528,334 Mã lực
Cho em đặt mua tất cả các loại tàu trên mỗi loại 8 cái để trang bị cho Hải quân ND Việt nam nhé.

Giao hàng khẩn trương, tiền nong không thành vấn đề. Hoàng sa và Trường Sa đang cần
 

Mazspeed

Xe container
Biển số
OF-648
Ngày cấp bằng
6/7/06
Số km
6,393
Động cơ
641,331 Mã lực
Nếu Khựa nó mang hết cả 4 cái Project 956E/EM này từ Đông Hải vào Biển Đông chơi chỗ Trường Sa thì phiền nhỉ!

 

Estonque

Xe điện
Biển số
OF-27090
Ngày cấp bằng
7/1/09
Số km
3,155
Động cơ
517,108 Mã lực
Nơi ở
Nhà BVC
PROJECT 11541 KORSAR
TÀU HỘ VỆ TÊN LỬA




Giá bán ước tính: US$ 500-600 miilion
Các anh nói thách kinh thế, giảm xuống cho em đi, mà mua con này có được khuyến mãi gì không anh, anh PM nhanh, em còn lên kế hoạch nạo vét + bơm nước vào sông Tô Lịch để mua con này về nhờ ông anh bên Hải quân chở đi học, cơ mà con này số tự động hay số sàn đới ợ ???
 

méhc

Xe tải
Biển số
OF-43767
Ngày cấp bằng
19/8/09
Số km
239
Động cơ
466,550 Mã lực
đọc đến đây đã thấy mấy viên gạch rồi. nhìn con nào con nấy đều oách xà lách... việt nam mình có em nào trong mấy em này không hả bác chủ thớt?
 
Biển số
OF-49
Ngày cấp bằng
23/5/06
Số km
7,727
Động cơ
660,704 Mã lực
Nơi ở
Thừa Thiên Huế
Nếu Khựa nó mang hết cả 4 cái Project 956E/EM này từ Đông Hải vào Biển Đông chơi chỗ Trường Sa thì phiền nhỉ!
Từ lúc con CHEONAN của Hàn Quốc bị uỳnh một phát , chẻ làm 2, chìm mất tăm mà kg biết bị cái gì oánh. Em thấy mấy chú khu trục, tuần dương mất giá hẳn. Tụi này chỉ giỏi oánh đòn phủ đầu thôi chứ khả năng chịu đòn chắc cũng không hơn gì Cheonan.
 

Triumf

Xe tăng
Biển số
OF-20256
Ngày cấp bằng
22/8/08
Số km
1,351
Động cơ
-484 Mã lực
PROJECT 11661 GEPARD-3.9
TÀU FRIGATE TÊN LỬA


2 chiếc Gepard 3.9 đầu tiên của Hải quân nhân dân Việt Nam đã được hạ thủy và tiếp tục hoàn thiện để giao hàng cuối năm 2010

Nhiệm vụ
Gepard-3.9 frigate được thiết kế để tiêu diệt các tàu nổi, tàu ngầm cũng như các phương tiện tấn công đường không của địch cũng như tuần tiễu hay hộ tống độc lập hoặc trong các biên đội tàu nhằm bảo vệ các tuyến vận tải biển và vùng đặc quyền kinh tế.

Vũ khí
Tên lửa
• 4x4 ống phóng tên lửa đối hạm Uran-E (16 Kh-35 quả, tầm bắn 130km)
Pháo
• 1 pháo chính 76.2mm AK-176M
• Hệ thống pháo/tên lửa phòng không Palma, tầm bắn tối đa với tên lửa 8,000m, đối với pháo là 4,000m, được điều khiển bằng quang-điện và hỗ trợ dữ liệu từ radar.
• 2 súng máy phòng không 14.5mm
Chống ngầm
• 2 ống phóng kép cho ngư lôi 533mm
• Hệ thống phóng bom ngầm RBU-6000 với 12 ống
• Hệ thống kiểm soát hỏa lực chống ngầm Purga
Hệ thống kiểm soát hỏa lực
• Radar Laska có khả năng vừa sục sạo vừa bám các mục tiêu từ khoảng cách tới 30km, dùng để điều khiển pháo các cỡ từ 30 tới 76mm nhằm tiêu diệt các mục tiêu như máy bay, tên lửa và tàu nổi cỡ nhỏ. Nó được tích hợp với các kênh TV và hồng ngoại.
• Hệ thống SP-521 Rakurs
Trực thăng
• Ka-28 ASW chống ngầm (hoặc Ka-31 mang radar chuyên nhiệm cảnh báo sớm) có hăng-ga và bãi đậu.
Hệ thống tác chiến điện tử
• Hệ thống MP-407E ECM system
• Hệ thống mồi bẫy PK-10 (4x10 ống phóng)
Thiết bị định vị
• Hệ thống định vị Gorizont-257 kết hợp cùng radar Gorizont-25
• Hệ thống EKNIS MK-54IS và GPS NT200D
Hệ thống quản lý thông tin tác chiến
• Hệ thống Sigma-E
Hệ thống nhận dạng
• Thiết bị 67R IFF
Thông tin liên lạc
• Hệ thống thông tin liên lạc tự động Buran-6VE
Thiết bị điện tử
• Radar mảng pha 3 chiều trinh sát mục tiêu trên không và trên biển Pozitiv-ME1 tầm trinh sát tối đa 150km trong điều kiện biển động cấp 3; có thể phát hiện mục tiêu bay có diện tích phản xạ radar 1m2 bay ở độ cao 1000m từ khoảng cách 110km; có thể phát hiện mục tiêu là tên lửa đối hạm có diện tích phản xạ radar 0,03m2 bay ở độ cao 15m từ khoảng cách 15km. Có thể bám cùng lúc 3-5 mục tiêu. Có thể phát hiện mục tiêu là tàu nổi có diện tích 10.000m2 từ ngoài đường chân trời.

Thông số kỹ thuật
Lượng choán nước đầy tải: 2.100 tấn
Kích thước ngoài (dài x rộng x mớn nước): 102,2 x 13,1 x 5,3m
Tốc độ:
- Tối đa: 28 hải lý/h
- Tốc độ hành trình: 18 hải lý/h
Tầm hoạt động ở tốc độ tiết kiệm: 5.000 hải lý
Dự trữ hoạt động: 20 ngày
Sử dụng vũ khí không hạn chế trong điều kiện biển động tới cấp 5
Động cơ chính: 2x11.000hp
Thủy thủ đoàn: 103 người
Giá bán: US$ 150-175 million
 

Triumf

Xe tăng
Biển số
OF-20256
Ngày cấp bằng
22/8/08
Số km
1,351
Động cơ
-484 Mã lực
PROJECT 1239 BORA
TÀU ĐỆM KHÍ MANG TÊN LỬA




Nhiệm vụ
Tàu đệm khí mang tên lửa Project 1239 Bora được thiết kế để tiêu diệt các tàu nổi, tàu tiến công cao tốc và tàu vận tải của đối phương trong mọi khu vực biển gần và trong bán kính tác chiến gần trên khu vực biển mở một cách độc lập hay như một tàu flagship của biên đội tàu hải quân.

Đặc điểm
Nhờ sự kết hợp hoàn hảo giữa các loại vũ khí và hệ thống định vị tốt, tàu Bora có khả năng phát hiện và tiêu diệt các mục tiêu nổi và các mục tiêu bay bằng tên lửa hoặc pháo ở tầm bắn hiệu quả xa nhất trong điều kiện nhiễu nặng và biển động mạnh (tới cấp 5). Các thiết bị tác chiến điện tử chủ động và thụ động được trang bị có thể giúp tàu tự bảo vệ hiệu quả trước các tên lửa của địch. Tàu có khả năng đạt tốc độ tối đa tới 100km/h.

Vũ khí và trang bị
• Tên lửa đối hạm
- Option 1: Moskit-E/3Ts-81E 2xKT-206ME 8x3M-80E
- Option 2: Uran-E/3R-60UE 4xZS-24E 16x3M-24E
- Option 3: Yakhont/3R50E 2xSM-316 12xYakhont
- Option 4: Yakhont/3R50E, 2xSM-316, 12xYakhont kết hợp cùng Uran-E/3R-60UE 2xZS-24E, 8x3M-24E
• 1 hoặc 2 modul của hệ thống pháo/tên lửa phòng không Kashtan-M
• 16 tên lửa vác vai Igla MANPADS
• 1 pháo nòng đơn 100mm AK-190E
• 2 súng 14.5mm
• Cơ cấu phóng DP-64 anti-saboteur grenade launcher
• 4 cơ cấu phóng KT-216 của hệ thống mồi bẫy tầm gần PK-10
Thiết bị điện tử
• Hệ thống radar sục sạo và nhận dạng mục tiêu Monolit-K/Monument-E
• Hệ thống đạo hàng Gorizont-25
• Radar sục sạo mục tiêu trên không và trên mặt biển Pozitiv-ME1 có tầm trinh sát tối đa 150km trong điều kiện biển động cấp 3; có thể phát hiện mục tiêu bay có diện tích phản xạ radar 1m2 bay ở độ cao 1000m từ khoảng cách 110km; có thể phát hiện mục tiêu là tên lửa đối hạm có diện tích phản xạ radar 0,03m2 bay ở độ cao 15m từ khoảng cách 15km. Có thể bám cùng lúc 3-5 mục tiêu. Đối với mục tiêu là tàu nổi có diện tích 10,000m2 từ ngoài đường chân trời.
• Radar kiểm soát hỏa lực 5P-10E


Thông số kỹ thuật cơ bản:
Choán nước đủ tải: 1.000 tấn
Dài: 64,0m
Rộng: 17,2m
Mớn nước khi đầy tải: 3,8m
Tốc độ:
- Tối đa: 45 hải lý/h
- Tiết kiệm 12 hải lý/h
Tầm hoạt động:
- Ở tốc độ tiết kiệm khi tàu đầy tải: 2.500 hải lý
- Ở tốc độ tối đa, trên đệm khí: 800 hải lý
Dự trữ hoạt động: 10 ngày
Thủy thủ đoàn: 68 người
Giá bán ước tính: US$ 140-180 million (tùy option)

Hiện Hải quân Nga được trang bị 2 chiếc, một cho Hạm đội Biển Đen, một cho Hạm đội Baltic.
 

Triumf

Xe tăng
Biển số
OF-20256
Ngày cấp bằng
22/8/08
Số km
1,351
Động cơ
-484 Mã lực
PROJECT 1124M ALBATROS
TÀU CHỐNG NGẦM CỠ NHỎ​



Nhiệm vụ
Project 1124M Albatros là tàu được thiết kế để tiêu diệt tàu nổi, tàu ngầm và mục tiêu trên không, có thể hoạt động độc lập hay trong biên đội tàu nhằm bảo vệ bờ biển, vùng đặc quyền kinh tế, tuần tiễu, hộ tống hoặc dải mìn.

Vũ khí
• 1 pháo chính 76.2mm AK-176M
• Pháo phòng không 6 nòng 30mm AK-630M
• Hệ thống tên lửa phòng không OSA-MA2 (SA-N-4) với 2 cần phóng cho tên lửa 9M33, tầm bắn tối đa 15km. Đây là phiên bản hải quân của hệ thống phòng không SA-8 Gecko
• 2 ống phóng kép DTA-53 cho ngư lôi
• Hệ thống phóng bom chống ngầm RBU-6000 (điều khiển bởi hệ thống Purga)
• Hệ thống mồi bẫy tầm gần PK-10 (4x10 ống phóng)

Thông số kỹ thuật
Lượng choán nước khi đầy tải: 1.000 tấn
Kích thước cơ bản (dài x rộng x mớn nước): 71,2 x 10,3 x 5,5m
Công suất động cơ: 13.970 kW
Tốc độ:
- Tối đa: 30 hải lý/h
- Tiết kiệm: 14 hải lý/h
Tầm hoạt động ở tốc độ tiết kiệm, khi mang đầy nhiên liệu: 2.500 hải lý
Dự trữ hoạt động: 10 ngày
Thủy thủ đoàn: 80 người
Giá bán ước tính: US$ 100 million
 

Triumf

Xe tăng
Biển số
OF-20256
Ngày cấp bằng
22/8/08
Số km
1,351
Động cơ
-484 Mã lực
PROJECT 1241PE
TÀU SĂN NGẦM CỠ NHỎ



Nhiệm vụ
Tàu săn ngầm cỡ nhỏ Project 1241PE được thiết kế để tiêu diệt tàu ngầm, tàu nổi và trực thăng cũng như các loại máy bay trong tầm hỏa lực một cách độc lập hoặc phối hợp với các tàu khác.

Trong thời bình, tàu đuwocj dung để bảo vệ lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và phòng chống tội phạm, ngăn chặn buôn lậu, cướp biển và tham gia nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn.

Vũ khí và trang bị
• Pháo nòng đơn 76.2mm AK-176M (cơ số 152 viên và them 102 viên dự trữ)
• Pháo tự động 6 nòng 30mm AK-630M (cơ số 2,000 viên và 1000 viên dự trữ)
• 12 tên lửa phòng không vác vai Igla MANPADS
• 2 ống phóng kép TR-236-02 dùng cho như lôi (4 quả 53-65KE hoặc SET-65E)
• 2 hệ thống săn ngầm RBU-1200 (cơ số 30 bom RGB-12)
• 2 hệ thống mồi bẫy tầm gần PK-10 (40 viên)

Thiết bị điện tử
• Radar mảng pha 3 chiều trinh sát mục tiêu trên không và trên biển Pozitiv-ME1 tầm trinh sát tối đa 150km trong điều kiện biển động cấp 3; có thể phát hiện mục tiêu bay có diện tích phản xạ radar 1m2 bay ở độ cao 1000m từ khoảng cách 110km; có thể phát hiện mục tiêu là tên lửa đối hạm có diện tích phản xạ radar 0,03m2 bay ở độ cao 15m từ khoảng cách 15km. Có thể bám cùng lúc 3-5 mục tiêu. Đối với mục tiêu là tàu nổi có diện tích 10,000m2 từ ngoài đường chân trời.
• Hệ thống kiểm soát hỏa lực dung cho pháo Vympel-AME
• Radar hang hải Liman
• Hệ thống nhận dang ta-địch 67R IFF
• Hệ thống tránh va chạm Podzagolovok-23

Thông số kỹ thuật
Choán nước:
- Tiêu chuẩn: 444 tấn
- Đầy tải: 495 tấn
Dài: 57,7m
Rộng: 10,4m
Mớn nước đầy tải: 2,35m
Tốc độ tối đa: 28 hải lý/h
Tầm hoạt động ở tốc độ tiết kiệm: 2.400 hải lý
Dự trưc hành trình: 10 ngày
Thủy thủ đoàn: 41 người
Giá bán: 50 triệu USD
 

Triumf

Xe tăng
Biển số
OF-20256
Ngày cấp bằng
22/8/08
Số km
1,351
Động cơ
-484 Mã lực
PROJECT 12322 ZUBR
TÀU ĐỔ BỘ ĐỆM KHÍ​



Nhiệm vụ
Tàu đổ bộ đệm khí Zubr được thiết kế để tung phóng những đơn vị đột kích (bao gồm người và vũ khí trang bị) từ điểm xuất phát có chuẩn bị hoặc không có chuẩn bị tới bãi đổ bộ có chuẩn bị hoặc không chuẩn bị cũng như vận tải và rải mìn.

Đặc tính
Nhờ siêu kết cấu cứng vững và khả năng nổi cao, chiếc tàu đệm khí Zubr có khả năng chuyển chở lính đổ bộ cùng các vũ khí hạng nặng như xe tăng, thiết giáp, pháo tự hành. Đặc biệt tàu có khả năng phòng chống các tác nhân sinh hóa cũng như hạt nhân. Để cải thiện điều kiện làm việc và tác chiến, cácvị trí chiến đấu, khoang chở lính đổ bộ và khoang làm việc của thủy thủ đoàn đều có hệ thống điều hòa 2 chiều nóng, lạnh, có cách âm, cách nhiệt, và chống giao động. Tàu có khả năng cung cấp điều kiện sinh hoạt bình thường, ăn nghỉ đầy đủ cho thủy thủ đoàn.

Zubr có thể chuyên chở 3 xe tăng chiến đấu chủ lực (tổng trọng lượng tới 131 tấn, tương đương với 3 xe T-72/80/90), hoặc 10 xe thiết giáp chở quân cùng 140 lính (tới 115 tấn), hoặc tới 500 lính (trong đó có 360 lính xếp trong khoang chở hàng).

Khi hoạt động đầy tải, tàu có khả năng vượt dốc tới 5 độ ở bãi đổ bộ không được chuẩn bị trước và vượt tường cao 1,6m. Tàu có thể hoạt động ổn định ở tốc độ 30-40 hải lý/h trong điều kiện biển động tới cấp 4 ở chế độ đệm khí. Binh lính trên tàu được bảo vệ trước các loại vũ khí hủy diệt hàng loạt nhờ các khoang tác chiến, khoang chở quân, khoang sinh hoạt của thủ thủ đoàn đều được thiết kế kín hơi cùng mặt nạ phòng độc và thiết bị bảo vệ. Tàu được bảo vệ trước tác động của các loại mìn nhờ đệm khí đã che chắn cho thân tàu cũng như các vật liệu có từ tính trên tàu. Khoang điều khiển được gia cố bằng thép hợp kim Amg-62T.

Vũ khí và Trang bị
• 2 pháo 6 nòng tự động bắn cực nhanh cỡ 30mm AK-630 (với radar điều khiển hỏa lực MR-1213-01)
• 2 hệ thống pháo phản lực bắn loạt cỡ nòng 140mm (với bệ phóng MS-227, hệ thống kiểm soát hỏa lực DVU-3)
• 4 tên lửa vác vai

Thông số kỹ thuật
Choán nước đầy tải: 550 tấn
Dài toàn bộ (trên đệm khí): 57,3m
Rộng toàn bộ (trên đệm khí): 25,6m
Cao toàn bộ (trên đệm khí): 21,9m
Tốc độ tối đa: 60 hải lý/h
Tầm hoạt động, miles:
- Khi chạy ở tốc độ 55 hải lý/h với trọng tải 131 tấn: 300 hải lý
- Khi chạy ở tốc độ 55 hải lý/h với trong tải 115 tấn: 400 hải lý
Dự trữ hành trình (giới hạn bởi lượng lương thực và nước sạch mang theo): 5 ngày.
Thủy thủ đoàn: 33 người.
Giá bán: US$ 65 million
 

Triumf

Xe tăng
Biển số
OF-20256
Ngày cấp bằng
22/8/08
Số km
1,351
Động cơ
-484 Mã lực
TÀU ĐỔ BỘ ĐỆM KHÍ MURENA-E



Nhiệm vụ
Tàu đổ bộ đệm khí Murena-E được thiết kể để vận chuyển các đơn vị chiến đấu cũng như các trang bị vũ khí từ tàu mẹ hoặc từ bãi đổ bộ có hoặc không có chuẩn bị trước đến các bãi đổ bộ có hoặc không có chuẩn bị trước, cũng như làm nhiệm vụ tuần tiễu, bảo vệ khu vực mặt nước ven bờ và bảo vệ các cảng/căn cứ hải quân.

Đặc điểm
Tàu Murena-E có khả năng hoạt động tốt trên biển nhờ cấu trúc tốt, thân tàu làm từ hợp kim tiên tiến cùng động cơ mạnh mẽ. Tàu có khả năng vận chuyển 2 xe chiến đấu bộ binh IFV (BMP-1/2/3), hoặc 2 xe thiết giáp chở quân APC (BTR-60/70/80/80A/90), hoặc 3 xe thiết giáp hạng nhẹ (Tigr), hoặc 2 xe tăng lội nước (PT-76), hoặc 1 xe tăng hạng trung, hoặc 130 lính với đầy đủ trang bị vũ khí. Khi hoạt động, tàu có thể sử dụng các loại vũ khí trang bị trong điều kiện sóng biển cao tới 1,5m và tốc độ gió tới 12m/s.

Vũ khí & Trang bị
- 2 pháo tự động AK-306 cỡ nòng 30mm (cơ số đạn 2x 500 viên) được điều khiển bởi hệ thống kính ngắm quang học
- 8 tên lửa phòng không Igla
- Tàu được trang bị 1 đài radio HF, 2 đài VHF/UHF và thiết bị ghi từ tính.

Thông số kỹ thuật cơ bản:
Choán nước đầy tải (với trọng tải 24 tấn): 150 tấn
Kích thước cơ bản:
Dài (tính cả đệm khí): 31,3m
Rộng (tính cả đệm khí): 14,8m
Cao (có/không có đệm khí): 15,2/10,5m
Động cơ chính: 2 động cơ gas turbine MT-70M (2 x 10.000hp)
Máy phát điện: 2 máy phát điện Penta của Volvo
Tốc độ tối đa khi đầy tải, trong điều kiện biển lặng: ~55 hải lý/h (~100km/h)
Tầm hoạt động với trọng tải 24 tấn, tốc độ 50 hải lý/h: 360 km
Khả năng vượt chướng ngại:
- Đối với dốc không chuẩn bị: 6 độ
- Tường thẳng đứng: 0,8m
Dự trữ hành trình: 1 ngày
Kíp thủy thủ: 12 người
Giá bán: US$ 35 million
 
Thông tin thớt
Đang tải

Bài viết mới

Top